Chương trình là gì?
Đây là một thuật ngữ được sử dụng trong tiếng Anh, khi dịch sang tiếng Việt, nó được hiểu là “xem, hiển thị, trưng bày, trình bày; Hiển thị”. đại diện, đại diện. Chỉ là, nói đi, dạy. Hướng dẫn, lãnh đạo. Để mọi thứ có thể nhìn thấy, ghi lại hoặc thể hiện các con số hoặc phép đo, hãy giải thích một cái gì đó cho ai đó bằng cách làm như vậy hoặc cung cấp hướng dẫn hoặc ví dụ để chứng minh một cái gì đó hoặc làm cho sự thật hoặc sự tồn tại của một cái gì đó đã biết
.
Show: to make it possible for something to be seen, to record or express a number or measurement, to explain something to someone, by doing it or by giving instructions or examples, to prove something or make the truth or existence of something known.
Từ vựng với “show”
– showbiz: Khoe –
Tú Lộ: Người đi trước hành động để mọi người đi theo
– Chương trình: Xuất hiện, khiến người ta cảm thấy lúng túng hay xấu hổ.
• Chương trình: Phơi bày
– Hiển thị around/ Vòng tròn = Mang đi someone đến một nơi: Đưa ai đến đâu đó để hướng dẫn từng phần cụ thể
– Attest: Chứng nhận
– Trình diễn: Trình diễn: Trình diễn
hơn “Chương trình”
– Chương trình nghiên cứu Mỹ xem trước truyền hình để đọc sách.
(Nghiên cứu cho thấy rằng mọi người thích xem TV hơn là đọc sách.)
– What does archaeological evidence show?
(Bằng chứng khảo cổ cho thấy điều gì?)
– He is a person who loves to show off. He always interjects his words when others are trying to explain something and shows that he knows everything.
(Ông là một người thích khoe khoang.) Khi ai đó cố gắng giải thích điều gì đó và cho thấy rằng anh ta biết tất cả mọi thứ, anh ta luôn luôn quan tâm đến lời nói của mình
– hiển thị tôi!
(Cho tôi thấy bản lĩnh của anh.)