Địa điểm bảo thuế là gì?
Trong quá trình làm việc, chúng ta có thể nghe thấy cụm từ “địa điểm bảo thuế” hoặc “hàng bảo thuế”, nhưng không nhiều người hiểu rõ ý nghĩa của chúng. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi sẽ giới thiệu qua bài viết “Địa điểm bảo thuế là gì? – Luật ACC“. Hãy cùng theo dõi nhé.
1. Hàng bảo thuế là gì?
Đầu tiên, hãy tìm hiểu về khái niệm “hàng bảo thuế”.
Hàng bảo thuế là nguyên vật liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp có kho bảo thuế. Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải khai báo hải quan riêng biệt cho nguyên vật liệu nhập khẩu được bảo thuế và đăng ký lượng sản phẩm xuất khẩu trong kế hoạch một năm.
Tóm lại, hàng bảo thuế là nguyên liệu không tiêu thụ trong nước mà chỉ được nhập về để sản xuất hàng xuất khẩu.
2. Kho bảo thuế là gì?
Hàng bảo thuế thường đi kèm với kho bảo thuế. Vậy kho bảo thuế là gì?
Theo luật Hải quan 2014, kho bảo thuế là kho dùng để lưu trữ nguyên vật liệu, vật tư đã được nhập khẩu qua hải quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.
Kho bảo thuế thường được xây dựng bởi các doanh nghiệp có sản lượng hàng hóa xuất khẩu lớn hoặc doanh nghiệp chuyên về xuất khẩu. Tuy nhiên, việc xây dựng kho bảo thuế phải tuân thủ quy định và xin phép từ cơ quan chức năng.
Kho bảo thuế có vai trò lưu trữ nguyên vật liệu, vật tư chưa nộp thuế để đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp.
3. Thủ tục hải quan khi vận chuyển hàng hóa ra – vào kho bảo thuế
Thủ tục hải quan khi vận chuyển hàng hóa ra – vào kho bảo thuế như sau:
-
Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.
-
Bước 2: Thông tin trên tờ khai hải quan được kiểm tra tự động để đánh giá điều kiện chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan. Nếu tờ khai hải quan trên giấy, công chức hải quan sẽ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai và các chứng từ trong hồ sơ hải quan.
-
Bước 3: Dựa vào quyết định kiểm tra hải quan thông báo từ hệ thống tự động, thủ tục xử lý được thực hiện: chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa.
-
Kiểm tra các chứng từ liên quan trong hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp hoặc xuất trình trên cổng thông tin quốc gia để quyết định thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra hàng hóa thực tế để quyết định thông quan.
-
Bước 4: Thông quan hàng hóa.
4. Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan khi vận chuyển hàng hóa ra – vào kho bảo thuế
Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan khi vận chuyển hàng hóa ra – vào kho bảo thuế bao gồm:
-
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Đối với tờ khai hải quan trên giấy theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan phải khai báo và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
-
Hóa đơn thương mại nếu người mua phải thanh toán cho người bán.
-
Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương với từng loại hình vận chuyển hàng hóa.
-
Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa cần giấy phép nhập khẩu.
-
Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra từ cơ quan kiểm tra chuyên ngành.
5. Vậy địa điểm đích bảo thuế là gì?
Địa điểm đích vận chuyển bảo thuế là địa điểm cuối cùng mà hàng hóa được vận chuyển đến. Đối với hàng nhập khẩu, địa điểm đích sẽ là kho công ty, trong khi đối với hàng xuất khẩu, địa điểm đích có thể là một cảng ở Việt Nam nơi hàng hóa sẽ ra khỏi Việt Nam đi nước ngoài.
Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan là nơi tập kết hàng hóa chờ thực hiện thủ tục hải quan. Đối với hàng nhập khẩu, địa điểm này sẽ là một cảng ở Việt Nam nơi hàng hóa được nhập về, trong khi đối với hàng xuất khẩu, địa điểm này có thể là kho công ty hoặc địa điểm do hải quan quy định.
Sự khác biệt giữa hai địa điểm này là địa điểm đích vận chuyển bảo thuế là nơi hàng hóa đến cuối cùng trong quá trình vận chuyển. Còn địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan là nơi hàng hóa tập kết chờ thực hiện thủ tục thông quan.
6. Các câu hỏi có liên quan
Việt Nam có bao nhiêu cảng biển?
Theo quyết định số 804/QĐ-TTg do Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành ký ban hành ngày 8/7/2022, Việt Nam có tổng cộng 34 cảng biển.
Việt Nam có những loại thuế nào?
Các loại thuế phổ biến ở Việt Nam bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Bài viết trên đã giới thiệu về địa điểm bảo thuế là gì và các vấn đề liên quan. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận phía dưới. HEFC sẽ giải đáp giúp bạn.
HEFC at the end of the article: Đại học thông qua https://www.hefc.edu.vn/