Ngày đăng: 15/06/2017 – Tác giả: thanhbinh
Bảng viết tắt các đơn vị đo quốc tế chuẩn
Trong bài viết này, HEFC sẽ chia sẻ với bạn bảng viết tắt các đơn vị đo quốc tế chuẩn. Dưới đây là danh sách các đơn vị đo và viết tắt tương ứng:
MÃ TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT
- SET Sets Bộ
- DZN Dozen Tá
- GRO Gross Tổng (trọng lượng)
- TH Thousand Nghìn
- PCE Pieces Cái, chiếc
- PR Pair Đôi, cặp
- MTR Metres Mét
- FOT Feet Phút
- YRD Yards I-at
- MTK Square Metres Mét vuông
- FTK Square Feet Phút vuông
- YDK Square Yards I-at vuông
- GRM Grammes Gam
- GDW Grammes by Dry Weight Gam (theo trọng lượng khô)
- GIC Grammes Including Containers Gam (bao gồm công-ten-nơ)
- GII Grammes Including Inner Packings Gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)
- GMC Grammes by Metal Content Gam (theo hàm lượng kim loại)
- KGM Kilo-grammes Ki-lô-gam
- KDW Kilo-grammes by Dry Weight Ki-lô-gam (theo trọng lượng khô)
- KIC Kilo-grammes Including Containers Ki-lô-gam (bao gồm công-ten-nơ)
- KII Kilo-grammes Including Inner Packings Ki-lô-gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)
- KMC Kilo-grammes by Metal Content Ki-lô-gam (theo hàm lượng kim loại)
- TNE Metric-tons Tấn
- MDW Metric-tons by Dry Weight Tấn (theo trọng lượng khô)
- MIC Metric-tons Including Containers Tấn (bao gồm công-ten-nơ)
- MII Metric-tons Including Inner Packings Tấn (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)
- MMC Metric-tons by Metal Content Tấn (theo hàm lượng kim loại)
- ONZ Ounce Ao-xơ
- ODW Ounce by Dry Weight Ao-xơ (theo trọng lượng khô)
- OIC Ounce Including Containers Ao-xơ (bao gồm công-ten-nơ)
- OII Ounce Including Inner Packings Ao-xơ (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)
- OMC Ounce by Metal Content Ao-xơ (theo hàm lượng kim loại)
- LBR Pounds Pao
- LDW Pounds by Dry Weight Pao (theo trọng lượng khô)
- LIC Pounds Including Containers Pao (bao gồm công-ten-nơ)
- LII Pounds Including Inner Packings Pao (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)
- LMC Pounds by Metal Content Pao (theo hàm lượng kim loại)
- STN Short Ton Tấn ngắn
- LTN Long Ton Tấn dài
- DPT Displacement Tonnage Trọng tải
- GT Gross Tonnage for Vessels Tổng trọng tải tàu
- MLT Milli-litres Mi-li-lít
- LTR Litres Lít
- KL Kilo-litres Ki-lô-lít
- MTQ Cubic Metres Mét khối
- FTQ Cubic Feet Phút khối
- YDQ Cubic Yards I-at khối
- OZI Fluid Ounce Ao-xơ đong (đơn vị đo lường thể tích)
- TRO Troy Ounce Troi ao-xơ
- PTI Pints Panh
- QT Quarts Lít Anh
- GLL Wine Gallons Ga-lông rượu
- CT Carats Cara
- LC Lactose Contained Hàm lượng Lactoza
- KWH Kilowatt Hour Ki-lô-oát giờ
- ROL Roll Cuộn
- UNC Con Con
- UNU Cu Cu
- UNY Cay Cây
- UNH Canh Cành
- UNQ Qua Quả
- UNN Cuon Cuốn
- UNV Viên/Hạt Viên/Hạt
- UNK Kiện/Hộp/Bao Kiện/Hộp/Bao
- UNT Thanh/Mảnh Thanh/Mảnh
- UNL Lon/Can Lon/Can
- UNB Quyển/Tập Quyển/Tập
- UNA Chai/Lọ/Tuýp Chai/ Lọ/ Tuýp
- UND Tút Tút
Đây là bảng viết tắt các đơn vị đo quốc tế chuẩn mà bạn nên biết. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về bảng tra trọng lượng thép hình và ưu điểm của thép hình, bạn có thể xem thêm thông tin trên trang web của HEFC tại địa chỉ hefc.edu.vn.
Bảng viết tắt các đơn vị đo dẫn xuất
Dưới đây là bảng viết tắt các đơn vị đo dẫn xuất:
TT Đại lượng Đơn vị Thể hiện theo đơn vị cơ bản thuộc hệ đơn vị SI Tên Ký hiệu
- 1. Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn
- 1.1 góc phẳng (góc) radian rad m/m
- 1.2 góc khối steradian sr m2/m2
- 1.3 diện tích mét vuông m2 m.m
- 1.4 thể tích (dung tích) mét khối m3 m.m.m
- 1.5 tần số héc Hz s-1
- 1.6 vận tốc góc radian trên giây rad/s s-1
- 1.7 gia tốc góc radian trên giây bình phương rad/s2 s-2
- 1.8 vận tốc mét trên giây m/s m.s-1
- 1.9 gia tốc mét trên giây bình phương m/s2 m.s-2
- 2. Đơn vị cơ
- 2.1 khối lượng theo chiều dài (mật độ dài) kilôgam trên mét kg/m kg.m-1
- 2.2 khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt) kilôgam trên mét vuông kg/m2 kg.m-2
- 2.3 khối lượng riêng (mật độ) kilôgam trên mét khối kg/m3 kg.m-3
- 2.4 lực niutơn N m.kg.s-2
- 2.5 mômen lực niutơn mét N.m m2.kg.s-2
- 2.6 áp suất, ứng suất pascan Pa m-1.kg.s-2
- 2.7 độ nhớt động lực pascan giây Pa.s m-1.kg.s-1
- 2.8 độ nhớt động học mét vuông trên giây m2/s m2.s-1
- 2.9 công, năng lượng jun J m2.kg.s-2
- 2.10 công suất oát W m2.kg.s-3
- 2.11 lưu lượng thể tích mét khối trên giây m3/s m3.s-1
- 2.12 lưu lượng khối lượng kilôgam trên giây kg/s kg.s-1
- 3. Đơn vị nhiệt
- 3.1 nhiệt độ Celsius độ Celsius oC t = T – T0; trong đó t là nhiệt độ Celcius, T là nhiệt độ nhiệt động học và T0 =273,15.
- 3.2 nhiệt lượng jun J m2.kg.s-2
- 3.3 nhiệt lượng riêng jun trên kilôgam J/kg m2.s-2
- 3.4 nhiệt dung jun trên kenvin J/K m2.kg.s-2.K-1
- 3.5 nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng) jun trên kilôgam kenvin J/(kg.K) m2.s-2.K-1
- 3.6 thông lượng nhiệt oát W m2.kg.s-3
- 3.7 thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ thông lượng nhiệt) oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
- 3.8 hệ số truyền nhiệt oát trên mét vuông kenvin W/(m2.K) kg.s-3.K-1
- 3.9 độ dẫn nhiệt (hệ số dẫn nhiệt) oát trên mét kenvin W/(m.K) m.kg.s-3.K-1
- 3.10 độ khuyếch tán nhiệt mét vuông trên giây m2/s m2.s-1
- 4. Đơn vị điện và từ
- 4.1 điện lượng (điện tích) culông C s.A
- 4.2 điện thế, hiệu điện thế (điện áp), sức điện động vôn V m2.kg.s-3.A-1
- 4.3 cường độ điện trường vôn trên mét V/m m.kg.s-3.A-1
- 4.4 điện trở ôm W m2.kg.s-3.A-2
- 4.5 điện dẫn (độ dẫn điện) simen S m-2.kg-1.s3.A2
- 4.6 thông lượng điện (thông lượng điện dịch) culông C s.A
- 4.7 mật độ thông lượng điện (điện dịch) culông trên mét vuông C/m2 m-2.s.A
- 4.8 công, năng lượng jun J m2.kg.s-2
- 4.9 cường độ từ trường ampe trên mét A/m m-1.A
- 4.10 điện dung fara F m-2.kg-1.s4.A2
- 4.11 độ tự cảm henry H m2.kg.s-2.A-2
- 4.12 từ thông vebe Wb m2.kg.s-2.A-1
- 4.13 mật độ từ thông, cảm ứng từ tesla T kg.s-2.A-1
- 4.14 suất từ động ampe A A
- 4.15 công suất tác dụng (công suất) oát W m2.kg.s-3
- 4.16 công suất biểu kiến vôn ampe V.A m2.kg.s-3
- 4.17 công suất kháng var var m2.kg.s-3
- 5. Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan
- 5.1 năng lượng bức xạ jun J m2.kg.s-2
- 5.2 công suất bức xạ (thông lượng bức xạ) oát W m2.kg.s-3
- 5.3 cường độ bức xạ oát trên steradian W/sr m2.kg.s-3
- 5.4 độ chói năng lượng oát trên steradian mét vuông W/(sr.m2) kg.s-3
- 5.5 năng suất bức xạ oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
- 5.6 độ rọi năng lượng oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
- 5.7 độ chói candela trên mét vuông cd/m2 m-2.cd
- 5.8 quang thông lumen lm cd
- 5.9 lượng sáng lumen giây lm.s cd.s
- 5.10 năng suất phát sáng (độ trưng) lumen trên mét vuông lm/m2 m-2.cd
- 5.11 độ rọi lux lx m-2.cd
- 5.12 lượng rọi lux giây lx.s m-2.cd.s
- 5.13 độ tụ (quang lực) điôp® điôp m-1
- 6. Đơn vị âm
- 6.1 tần số âm héc Hz s-1
- 6.2 áp suất âm pascan Pa m-1.kg.s-2
- 6.3 vận tốc truyền âm mét trên giây m/s m.s-1
- 6.4 mật độ năng lượng âm jun trên mét khối J/m3 m-1.kg.s-2
- 6.5 công suất âm oát W m2.kg.s-3
- 6.6 cường độ âm oát trên mét vuông W/m2 kg.s-3
- 6.7 trở kháng âm (sức cản âm học) pascan giây trên mét khối Pa.s/m3 m-4.kg.s-1
- 6.8 trở kháng cơ (sức cản cơ học) niutơn giây trên mét N.s/m kg.s-1
- 7. Đơn vị hoá lý và vật lý phân tử
- 7.1 nguyên tử khối kilôgam kg kg
- 7.2 phân tử khối kilôgam kg kg
- 7.3 nồng độ mol mol trên mét khối mol/m3 m-3.mol
- 7.4 hoá thế jun trên mol J/mol m2.kg.s-2.mol-1
- 7.5 hoạt độ xúc tác katal kat s-1.mol
- 8. Đơn vị bức xạ ion hoá
- 8.1 độ phóng xạ (hoạt độ) becơren Bq s-1
- 8.2 liều hấp thụ, kerma gray Gy m2.s-2
- 8.3 liều tương đương sivơ Sv m2.s-2
- 8.4 liều chiếu culông trên kilôgam C/kg kg-1.s.A
Đây là bảng viết tắt các đơn vị đo dẫn xuất. Nếu bạn có câu hỏi thêm về các đơn vị đo lường, bạn có thể tìm hiểu thêm trên trang web của HEFC theo đường link hefc.edu.vn.
Các quy định về việc trình bày, thể hiện các đơn vị đo lường chính thức theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ – PHỤ LỤC II
Theo quy định trong Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ, việc trình bày và thể hiện các đơn vị đo lường chính thức cần tuân thủ các quy tắc sau:
- Tên gọi và ký hiệu của một đơn vị phải được trình bày cùng một kiểu, không được sử dụng các từ viết tắt hoặc ký hiệu không chính xác.
- Tên đơn vị phải được viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng và không viết hoa ký tự đầu tiên, trừ trường hợp của nhiệt độ Celsius.
- Ký hiệu đơn vị cũng phải được viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ trường hợp của đơn vị lít (L).
- Không được thêm vào ký hiệu đơn vị yếu tố phụ hoặc các ký hiệu khác.
- Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép nhân hoặc phép chia, cần sử dụng dấu chấm (.) hoặc dấu gạch (/) hoặc lũy thừa âm để đánh dấu phép tính.
- Khi trình bày giá trị đại lượng, phải ghi đầy đủ cả phần trị số và đơn vị đo, cách nhau bởi một ký tự trống.
Đây là một số quy định cơ bản về việc trình bày và thể hiện các đơn vị đo lường chính thức. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm chi tiết, bạn có thể tham khảo thông tin trên trang web của HEFC tại địa chỉ hefc.edu.vn.