CPR (viết tắt của “cardiopulmonary resuscitation” – hồi sức tim phổi) là kỹ thuật được áp dụng trong trường hợp ngừng tim và ngừng hô hấp do tai nạn hoặc ngạt thở. Mục đích của CPR là tăng khả năng phục hồi của bệnh nhân khi tim ngừng đập, ngừng thở, hoặc khi máu không lưu thông. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin quan trọng về CPR qua bài viết dưới đây.
CPR là gì? Những thông tin cần biết
CPR (cardiopulmonary resuscitation) là cụm từ chỉ kỹ thuật hồi sức tim phổi. Nó bao gồm các thao tác cấp cứu nhằm cứu sống những bệnh nhân bị ngừng tim và ngừng hô hấp. Thông qua việc ép tim ngoài lồng ngực và hô hấp nhân tạo, máu chứa oxy sẽ được đẩy lên não, từ đó giúp bệnh nhân thoát khỏi tình trạng nguy kịch.
CPR được sử dụng trong các trường hợp ngạt thở do đuối nước, điện giật, hay ngộ độc thực phẩm. Đây là một kỹ năng sinh tồn quan trọng, giúp cung cấp oxy lên não và giảm nguy cơ tử vong.
Những trường hợp cần tiến hành CPR
Sau khi đã hiểu rõ về CPR là gì, chúng ta cần biết trong những tình huống nào cần áp dụng kỹ thuật này.
Khi cơ thể bị ngừng tim và ngừng hô hấp do chấn thương nặng, bệnh tim bẩm sinh, đuối nước, điện giật, ngộ độc và nhiều nguyên nhân khác, việc thực hiện CPR càng sớm càng tốt sẽ tăng khả năng phục hồi cho bệnh nhân.
Lưu ý rằng CPR chỉ được thực hiện khi bệnh nhân không thở và máu không lưu thông. Thời gian cấp cứu là yếu tố quan trọng nhằm hạn chế tổn thương não và nguy cơ tử vong.
Lợi ích của việc hồi sức tim phổi CPR kịp thời
CPR giúp ngăn ngừa nguy cơ tử vong và kéo dài sự sống khi bệnh nhân bị ngừng tim và ngừng thở. Hãy nhớ rằng CPR cần được thực hiện trong vòng 5 – 10 phút sau khi tim ngừng đập và ngừng thở, chỉ như vậy mới có thể cứu được tính mạng.
Những nguy cơ gặp phải khi thực hiện CPR
Việc thực hiện CPR mang lại nhiều lợi ích, tuy nhiên cũng có một số nguy cơ tiềm ẩn.
Một số nguy cơ mà bạn có thể gặp phải khi thực hiện CPR bao gồm đau ngực, gãy xương sườn, vỡ phổi do nhấn mạnh lên ngực. Một số bệnh nhân sau khi thoát khỏi tình trạng nguy kịch có thể cần sử dụng máy thở để dễ dàng thở hơn.
Hầu hết các bệnh nhân được hồi sức CPR chỉ sống được một thời gian ngắn. Một số ít bệnh nhân may mắn qua cơn nguy kịch, nhưng thường gặp phải suy nhược hoặc tổn thương não, và phải sử dụng máy thở trong suốt quãng đời còn lại.
Các bước tiến hành hồi sức tim phổi CPR
CPR là gì? Trước khi tiến hành CPR, bạn cần kiểm tra xem bệnh nhân có tỉnh táo hay không. Nếu bệnh nhân bất tỉnh, hãy gọi số cấp cứu 115 và thực hiện hô hấp nhân tạo ngay lập tức.
Thực hiện CPR đối với người trưởng thành
Các bước thực hiện CPR đối với người trưởng thành như sau:
-
Ép ngực:
- Đặt bệnh nhân nằm ngửa trên một bề mặt chắc chắn, bạn quỳ bên cạnh.
- Đặt gót bàn tay của bạn lên giữa ngực, giữa hai núm vú của bệnh nhân. Tay kia đặt nằm trên bàn tay đầu tiên và sau đó ép ngực thẳng xuống ít nhất 5cm với tốc độ 100 đến 120 lần một phút.
-
Làm thông đường thở:
- Ngửa đầu bệnh nhân ra sau và nâng cằm lên để làm thông thoáng đường thở.
- Kiểm tra nhịp thở trong vòng 10 giây, quan sát chuyển động lồng ngực và cảm nhận nhịp thở. Nếu bệnh nhân không thở bình thường, hãy thực hiện hô hấp nhân tạo nếu biết cách. Trường hợp bạn không được hướng dẫn hô hấp nhân tạo, tiếp tục ép ngực và đợi nhân viên y tế đến.
-
Hô hấp nhân tạo:
- Hô hấp nhân tạo được tiến hành bằng cách thổi không khí vào miệng và mũi của bệnh nhân.
- Khi đường thở đã thông thoáng, bạn bịt mũi của bệnh nhân để họ hít thở bằng miệng. Sau đó, đưa miệng của bạn vào miệng bệnh nhân và thực hiện hô hấp nhân tạo.
Một chu kỳ CPR bao gồm 30 lần ép ngực và 2 lần hô hấp nhân tạo. Lưu ý không thổi quá nhiều hoặc gắng hết sức để tránh gây tổn thương cho bệnh nhân. Bạn nên tiếp tục thực hiện CPR cho đến khi bệnh nhân có dấu hiệu cử động hoặc nhân viên y tế đến.
Các bước tiến hành CPR đối với trẻ em
CPR đối với trẻ em tương tự như ở người trưởng thành. Tuy nhiên, bạn nên nhẹ nhàng hơn, tránh gây tổn thương lên ngực trẻ em do sức khỏe yếu hơn.
Những điều cần lưu ý về hồi sức tim phổi CPR
CPR là gì? Chúng ta đã tìm hiểu qua bài viết này. Dưới đây là những điều cần lưu ý khi thực hiện hồi sức CPR. Thông thường, việc thực hiện CPR có nguy cơ gãy xương sườn, tổn thương não, gãy xương ức, bầm tím ở ngực.
Ngoài ra, còn có những vấn đề khác như tổn thương phổi, chảy máu trong ngực, tổn thương khí quản, tổn thương thực quản, nướu và răng. Kỹ thuật CPR hiệu quả ở những bệnh nhân trẻ, khỏe mạnh và không gặp vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Đó là những điểm quan trọng về CPR. Hi vọng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kỹ thuật CPR và có thêm kỹ năng cứu người trong những tình huống khẩn cấp. Để biết thêm thông tin, bạn có thể truy cập hefc.edu.vn.