✅ Bảng chữ cái tiếng Lào ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Chữ cái tiếng Lào (ຕົວໜັງສືລາວ)

hình ảnh chữ cái tiếng Lào
Hình ảnh chữ cái tiếng Lào

Bảng chữ cái tiếng Lào bao gồm 27 phụ âm được xếp thứ tự tương tự như bảng chữ cái tiếng Việt. Các phụ âm này là: ກ ຂ ຄ ງ ຈ ສ ຊ ຍko khỏ kho ngo cho sỏ xo nho ດ ຕ ຖ ທ ນ ບ ປ ຜđo to thỏ tho no bo po phỏ ຝ ພ ຟ ມ ຢ ລ ວ ຫfỏ pho fo mo do lo vo hỏ ອ ຮ ຣ (ຣ ít được sử dụng)o ho ro.

Trong đó có:

  • 6 phụ âm cao: ຂ ສ ຖ ຜ ຝ ຫ (khỏ sỏ thỏ phỏ fỏ hỏ)
  • 8 phụ âm trung: ກ ຈ ດ ຕ ບ ປ ຢ ອ (ko cho đo to bo po do o)
  • 13 phụ âm thấp: ຄ ຊ ທ ພ ຟ ຮ ງ ຍ ນ ມ ຣ ລ ວ (kho xo tho pho fo ho ngo nho no mo ro lo vo)

Phụ âm cao khi đọc có thanh hỏi, phụ âm trung và thấp khi đọc có thanh ngang. Ngoài ra, còn có 6 phụ âm ghép ຫ với phụ âm thấp để tạo phụ âm cao, bao gồm ຫງ ຫຍ ຫນ ຫມ ຫລ ຫວ (ngỏ nhỏ nỏ mỏ lỏ vỏ).

Chú ý:

  • Chữ ຜ, ຝ là phụ âm cao (phỏ, fỏ).
  • Chữ ຜ, ພ khi phát âm phải bậm môi lại sau đó mới phì hơi ra (phỏ, pho).
  • Chữ ຫນ (nỏ) còn có thể viết thành ໜ.
  • Chữ ຫມ (mỏ) còn có thể viết thành ໝ.
  • Chữ ຫລ (lỏ) còn có thể viết thành ຫຼ.

Phụ âm cuối vần gồm có ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ ວ (ko ngo nho đo no bo mo vo). Tám phụ âm này đồng thời là phụ âm đầu vần và phụ âm cuối vần. Các phụ âm khác chỉ xếp ở đầu vần của từ.

Khi ở cuối vần và được đọc, chúng ta có:

ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ ວ c ng i t n p m o.

Chữ cái tiếng Lào chia thành 3 nhóm:

  • Nhóm phụ âm
  • Nhóm nguyên âm
  • Nhóm dấu thanh

Để viết tiếng Lào, chúng ta phải sử dụng nhiều chữ cái ghép lại với nhau. Ví dụ, từ “ແກ້ວ” được viết như sau: ແx + ກ + ວ + x້ = ແກ້ວ (Kẹo = Thủy tinh).

Trong đó:

  • “ແx” là nguyên âm.
  • “ກ” là phụ âm.
  • “ວ” là phụ âm cuối vần.
  • “x້” là dấu.

Do đó, để học chữ Lào, chúng ta cần phải học chữ cái cũng như cách viết để có thể viết đúng từ và câu.

PHỤ ÂM

GIA SƯ TIẾNG LÀO

Các phụ âm được phân loại theo các cấp:

Cao

Khỏ

Sỏ

Thỏ

Phỏ

Fỏ

Hỏ

Trung

Ko

Cho

Do

To

Bo

Po

Yo

O

Thấp

Kho

Xo

Tho

Pho

Fo

Ho

Ngo

Nho

No

Mo

Ro

Lo

Vo

Sự kết hợp với ຫ trong đó từ ຫ là âm câm:

ຫງ

ຫຍ

ຫຣ

ຫລ,ຫຼ^

ຫວ

Ngỏ

Nhỏ

Nỏ

Mỏ

Rỏ

Lỏ

Vỏ

Khi đánh vần, chúng ta đọc hai yếu tố của sự kết hợp này riêng biệt. Ví dụ “ຫງ” đọc là ngỏ. Các nguyên âm (salá): (s chỉ nguyên âm đôi).

Bảng nguyên âm trên tương ứng với vần và dấu trong tiếng Việt, khi thay X bằng một chữ cái khác, chúng ta sẽ có cách đọc tiếng Lào. Ví dụ ເxຍ đọc là ia. Thay X bằng ບ (bo) thì từ ເບຍ đọc là Bia (beer).

Bảng chữ cái (nguyên âm)

✅ Gia sư ngoại ngữ

GIA SƯ TIẾNG LÀO

Nguồn: HEFC – hefc.edu.vn

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm non quốc tế Sakura Montessori sẽ…