Chữ cái tiếng Lào (ຕົວໜັງສືລາວ)

Bảng chữ cái tiếng Lào bao gồm 27 phụ âm được xếp thứ tự tương tự như bảng chữ cái tiếng Việt. Các phụ âm này là: ກ ຂ ຄ ງ ຈ ສ ຊ ຍko khỏ kho ngo cho sỏ xo nho ດ ຕ ຖ ທ ນ ບ ປ ຜđo to thỏ tho no bo po phỏ ຝ ພ ຟ ມ ຢ ລ ວ ຫfỏ pho fo mo do lo vo hỏ ອ ຮ ຣ (ຣ ít được sử dụng)o ho ro.
Trong đó có:
- 6 phụ âm cao: ຂ ສ ຖ ຜ ຝ ຫ (khỏ sỏ thỏ phỏ fỏ hỏ)
- 8 phụ âm trung: ກ ຈ ດ ຕ ບ ປ ຢ ອ (ko cho đo to bo po do o)
- 13 phụ âm thấp: ຄ ຊ ທ ພ ຟ ຮ ງ ຍ ນ ມ ຣ ລ ວ (kho xo tho pho fo ho ngo nho no mo ro lo vo)
Phụ âm cao khi đọc có thanh hỏi, phụ âm trung và thấp khi đọc có thanh ngang. Ngoài ra, còn có 6 phụ âm ghép ຫ với phụ âm thấp để tạo phụ âm cao, bao gồm ຫງ ຫຍ ຫນ ຫມ ຫລ ຫວ (ngỏ nhỏ nỏ mỏ lỏ vỏ).
Chú ý:
- Chữ ຜ, ຝ là phụ âm cao (phỏ, fỏ).
- Chữ ຜ, ພ khi phát âm phải bậm môi lại sau đó mới phì hơi ra (phỏ, pho).
- Chữ ຫນ (nỏ) còn có thể viết thành ໜ.
- Chữ ຫມ (mỏ) còn có thể viết thành ໝ.
- Chữ ຫລ (lỏ) còn có thể viết thành ຫຼ.
Phụ âm cuối vần gồm có ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ ວ (ko ngo nho đo no bo mo vo). Tám phụ âm này đồng thời là phụ âm đầu vần và phụ âm cuối vần. Các phụ âm khác chỉ xếp ở đầu vần của từ.
Khi ở cuối vần và được đọc, chúng ta có:
ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ ວ c ng i t n p m o.
Chữ cái tiếng Lào chia thành 3 nhóm:
- Nhóm phụ âm
- Nhóm nguyên âm
- Nhóm dấu thanh
Để viết tiếng Lào, chúng ta phải sử dụng nhiều chữ cái ghép lại với nhau. Ví dụ, từ “ແກ້ວ” được viết như sau: ແx + ກ + ວ + x້ = ແກ້ວ (Kẹo = Thủy tinh).
Trong đó:
- “ແx” là nguyên âm.
- “ກ” là phụ âm.
- “ວ” là phụ âm cuối vần.
- “x້” là dấu.
Do đó, để học chữ Lào, chúng ta cần phải học chữ cái cũng như cách viết để có thể viết đúng từ và câu.
PHỤ ÂM
GIA SƯ TIẾNG LÀO
Các phụ âm được phân loại theo các cấp:
Cao
ຂ
ສ
ຖ
ຜ
ຝ
ຫ
Khỏ
Sỏ
Thỏ
Phỏ
Fỏ
Hỏ
Trung
ກ
ຈ
ດ
ຕ
ບ
ປ
ຢ
ອ
Ko
Cho
Do
To
Bo
Po
Yo
O
Thấp
ຄ
ຊ
ທ
ພ
ຟ
ຮ
ງ
ຍ
ນ
ມ
ຣ
ລ
ວ
Kho
Xo
Tho
Pho
Fo
Ho
Ngo
Nho
No
Mo
Ro
Lo
Vo
Sự kết hợp với ຫ trong đó từ ຫ là âm câm:
ຫງ
ຫຍ
ໜ
ໝ
ຫຣ
ຫລ,ຫຼ^
ຫວ
Ngỏ
Nhỏ
Nỏ
Mỏ
Rỏ
Lỏ
Vỏ
Khi đánh vần, chúng ta đọc hai yếu tố của sự kết hợp này riêng biệt. Ví dụ “ຫງ” đọc là ngỏ. Các nguyên âm (salá): (s chỉ nguyên âm đôi).
Bảng nguyên âm trên tương ứng với vần và dấu trong tiếng Việt, khi thay X bằng một chữ cái khác, chúng ta sẽ có cách đọc tiếng Lào. Ví dụ ເxຍ đọc là ia. Thay X bằng ບ (bo) thì từ ເບຍ đọc là Bia (beer).
Bảng chữ cái (nguyên âm)
✅ Gia sư ngoại ngữ
GIA SƯ TIẾNG LÀO
Nguồn: HEFC – hefc.edu.vn