Từ Hán Việt là một phần không thể thiếu của ngôn ngữ Tiếng Việt. Tuy nhiên, nhiều người vẫn phân biệt nhầm và không hiểu rõ sự khác biệt giữa từ Hán Việt và từ thuần Việt, cũng như các từ mượn khác. Để giúp bạn có thông tin chính xác và đầy đủ về “Từ Hán Việt là gì?”, chúng tôi đã viết bài viết này. Hãy cùng xem và tham khảo nhé!
Từ Hán Việt là gì?
Từ Hán Việt là những từ được mượn từ tiếng Hán vào tiếng Việt. Từ Hán Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán, nhưng được viết bằng chữ Quốc ngữ và phát âm theo tiếng Việt (không phải tiếng Hán). Trong từ vựng tiếng Việt, từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao, khoảng 70%, và 30% còn lại là từ thuần Việt.
Sự hiện diện của từ Hán Việt trong tiếng Việt là do quá trình lịch sử của Việt Nam. Với lịch sử và văn hóa lâu đời, tiếng Việt đã sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Từ Hán Việt không chỉ giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa về sự vật, sự việc một cách tổng quát, mà còn thể hiện được sắc thái trong từng ngữ cảnh.
Ngoài việc giải thích “Từ Hán Việt là gì?”, chúng tôi cũng muốn chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về từ Hán Việt.
Đặc điểm của từ Hán Việt
Trong tiếng Việt, sự sử dụng của từ Hán Việt giúp mở rộng từ vựng và mang đến nhiều sắc thái khác nhau. Cụ thể, từ Hán Việt có thể mang sắc thái về ý nghĩa, biểu cảm và phong cách.
Thứ nhất: Mang sắc thái về ý nghĩa
- Sắc thái về ý nghĩa: Từ Hán Việt thể hiện ý nghĩa tổng quát, trường tồn về sự vật, sự việc.
Ví dụ: thảo mộc = cây cỏ, viêm = loét, lâm = rừng
Thứ hai: Mang sắc thái về biểu cảm
- Sắc thái về biểu cảm: Từ Hán Việt thể hiện cảm xúc, giúp thể hiện sự trang trọng, lịch sự và tăng giảm biểu cảm.
Ví dụ: phu nhân = vợ, quốc vương = vua một nước, chết = băng hà, băng hà = vua chết, từ trần = qua đời
Thứ ba: Mang sắc thái về phong cách
- Sắc thái về phong cách: Từ Hán Việt được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, chính luận, hành chính. Trong khi đó, từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản và gần gũi hơn.
Ví dụ: bằng hữu = bạn bè, huynh đệ = anh em, thiên thu = ngàn năm, vô sinh = không sinh nở được, xuất huyết…
Ví dụ từ Hán Việt
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về “Từ Hán Việt là gì?”, chúng tôi đưa ra một số ví dụ từ Hán Việt thông dụng và ý nghĩa:
- Gia đình: nơi mọi người trong nhà đoàn tụ và yêu thương nhau.
- Phụ mẫu: Cha mẹ.
- Nghiêm quân: Cha.
- Trưởng nam: Con trai đầu lòng.
- Gia quy: quy định của gia đình.
- Quốc pháp: quy định của nhà nước.
- Phi trường: sân bay.
- Bất cẩn: không cẩn thận.
- Đích tôn: Cháu trai đầu.
- Huyền tôn: Chít, là cháu của cháu.
- Nội tử: Chồng gọi vợ là nội tử.
- Phu quân: Người vợ gọi chồng.
- Quả phụ: Người vợ đã chồng đã c.h.ế.t.
- Nội trợ: Công việc dọn dẹp nhà cửa, nấu nướng và giặt giũ.
- Bách niên giai lão: Hai vợ chồng sống bên nhau đến già, đến trăm tuổi.
- Phu phụ hòa: Vợ chồng hoà thuận, không có xích mích.
- Huynh đệ: Anh em (có thể là ruột hoặc không).
- Huynh trưởng: Người anh cả trong nhà…
Từ Hán Việt có mấy loại?
Hiện nay, các nhà khoa học đã phân loại từ Hán Việt thành 3 loại: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt đã được Việt hoá.
– Từ Hán Việt cổ
Bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng trong tiếng Việt trước thời Nhà Đường.
Ví dụ như “tươi” có âm Hán Việt là “tiên”. Bố với âm Hán Việt là “phụ”. Xưa với âm Hán Việt cổ là “sơ”. Búa với âm Hán Việt sẽ là “phủ”. Buồn với âm Hán Việt chính là “phiền”. Còn Kén trong âm Hán Việt nghĩa là “giản”. Chè trong âm Hán Việt thì là “trà”.
– Từ Hán Việt
Bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng nhiều trong tiếng Việt từ thời Nhà Đường cho đến thế kỷ 10.
- Từ Hán Việt cổ: từ tiếng Hán trước thời Nhà Đường.
- Từ Hán Việt: từ tiếng Hán trong thời Nhà Đường.
Ví dụ như từ gia đình, lịch sử, tự nhiên.
– Từ Hán Việt được Việt hoá
Các từ Hán Việt này không nằm trong hai trường hợp trên khi có quy luật biến đổi âm ngữ khác biệt. Hiện nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu sâu hơn để hiểu rõ hơn về trường hợp này.
Ví dụ như Gương có âm Hán Việt là “kính”. Goá âm Hán Việt sẽ là “quả”. Cầu trong “cầu đường” tương ứng với âm Hán Việt là “kiều”. Vợ với âm Hán Việt sẽ là “phụ”. Cướp với âm Hán Việt là “kiếp”. Trồng, giồng có âm Hán Việt là “chúng”. Thuê với âm Hán Việt sẽ là “thuế”.
Các từ mượn khác trong Tiếng Việt
Từ mượn là những từ vay mượn từ ngoại quốc để làm phong phú và đa dạng hóa ngôn ngữ Tiếng Việt. Ngoài từ mượn từ tiếng Hán, tiếng Việt còn vay mượn từ nhiều quốc gia khác như tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga. Như vậy, ngoài từ Hán Việt, ngôn ngữ Tiếng Việt còn phong phú bởi các từ mượn từ các ngôn ngữ khác thông qua sự tương tác và tiếp xúc văn hóa lịch sử.
-
Từ mượn tiếng Anh: từ tiếng Anh phổ biến trên thế giới, do đó không lạ khi có từ mượn tiếng Anh trong tiếng Việt. Ví dụ: taxi, internet, video, rock, sandwich, shorts, show, radar, jeep, clip, PR…
-
Từ mượn tiếng Pháp: do Việt Nam trước đây là thuộc địa của Pháp, ngôn ngữ Tiếng Việt cũng đã mượn từ tiếng Pháp. Ví dụ: Bière (bia), cacao (ca cao), café (cà phê), fromage (pho mát), jambon (giăm bông), balcon (ban công), ballot (ba lô), béton (bê tông), chou-fleur (súp lơ), chou-rave (su hào), clé (cờ lê), coffrage (cốt pha, cốp pha), compas (com pa), complet (com lê), cravate (cà vạt, ca-ra-vát), cresson (cải xoong), crème (kem, cà rem)…
-
Từ mượn tiếng Nga: Bôn-sê-vích, Lê-nin, Mác-xít, Xô-viết,…
Bạn có thể tìm hiểu thêm về Từ Hán Việt và các từ mượn khác trong Tiếng Việt tại HEFC.