Khi nhắc đến Nhật Bản, chúng ta thường liên tưởng đến nền văn hóa hiện đại và cảnh quan đặc trưng của đất nước này. Tuy nhiên, Nhật Bản cũng đã phải chịu nhiều tổn thất từ các thiên tai như động đất và sóng thần. Vì vậy, bạn đã biết chính xác Nhật Bản nằm ở khu vực nào chưa? Hãy cùng tìm hiểu thông tin chi tiết này tại HEFC!

1. Vị trí địa lý của Nhật Bản
1.1. Vị trí địa lý Nhật Bản nằm ở khu vực nào của Châu Á
Nhật Bản là một quốc gia quần đảo nằm ở khu vực Đông Á, phía Tây Thái Bình Dương. Đất nước này bao gồm các quần đảo sau:
- Quần đảo Chishima
- Quần đảo Ryukyu
- Quần đảo Izu-Ogasawara
- Quần đảo Nhật Bản
Nhật Bản nằm ở một vị trí hoàn toàn không tiếp giáp với bất kỳ quốc gia hay lãnh thổ nào trên đất liền. Nhưng đất nước này được bao quanh bởi các vùng biển sau:
- Phía Đông và phía Nam giáp biển Thái Bình Dương
- Phía Tây Bắc giáp biển Nhật Bản
- Phía Tây giáp biển Đông
- Phía Đông Bắc giáp biển Okhotsk
Theo kinh độ và vĩ độ của các điểm cực tại Nhật Bản:
- Điểm cực Đông: Đảo Minami Tori-Shima 24°16’59″B 153º59’11″Đ
- Điểm cực Tây: Mũi Irizaki 24°26’58″B 122º56’1″Đ
- Điểm cực Nam: Đảo Okino Tori-Shima 20°25’31″B 136°04’11″Đ
- Điểm cực Bắc: Mũi Kamoiwakka 45°33’21″B 148°45’14″Đ
Nhật Bản giáp ranh với các nước lân cận như Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên và Nga. Và khi di chuyển xa hơn về phía Nam, chúng ta sẽ đến Philippines và quần đảo Bắc Marina.
Núi Phú Sĩ (cao 3.776m) là đỉnh núi cao nhất ở Nhật Bản, trong khi Hachinohe Mine (sâu 160m do con người tạo ra) và hồ Hachirogata (sâu 4m tự nhiên) là những điểm thấp nhất.
1.2. Diện tích và tỉnh thành phố của Nhật Bản
Nhật Bản có diện tích trên đất liền là 377.906,97 km2 và lãnh hải là 3.091 km2. Nước này có vùng đặc quyền kinh tế và đường viền biển danh nghĩa cách bờ biển 200 hải lý, tổng chiều dài đường bờ biển là 33.889 km.
Với 70-80% diện tích là đồi núi, Nhật Bản có nhiều ngọn núi và nhiều trong số đó là núi lửa. Hiện nay, còn hơn 186 ngọn núi lửa đang hoạt động, và mỗi năm, đất nước này trải qua hơn 1000 trận động đất. Ngoài ra, Nhật Bản còn có địa hình đặc biệt với nhiều thác nước, hồ, suối và sông. Đặc biệt, Nhật Bản còn có nhiều suối nước nóng được tạo thành để phục vụ nghỉ dưỡng và chữa bệnh.

2. Khí hậu của Nhật Bản
Với địa hình dọc theo 25 độ vĩ tuyến, khí hậu của Nhật Bản rất đa dạng và phụ thuộc vào các vùng miền. Tuy nhiên, chúng ta có thể phân ra 4 mùa chính ở Nhật Bản: Xuân, Hạ, Thu và Đông.
- Mùa Xuân: Bắt đầu từ tháng 3 đến cuối tháng 5, mùa xuân có nhiệt độ trung bình là 12°C tại Sapporo, 18.4°C tại Tokyo và 19.2°C tại Osaka.
- Mùa Hạ: Mùa mưa bắt đầu vào đầu tháng 6 từ phía Nam và phía Tây Nhật Bản, sau đó dần lan sang phía Bắc vào cuối tháng. Nhiệt độ trung bình là 26.7°C tại Tokyo, 28°C tại Osaka, với ngày nóng và đêm oi bức. Vào cuối tháng 8, Sendai, Sapporo và Tokyo đều có nhiều mưa.
- Mùa Thu: Mùa Thu tại Nhật Bản diễn ra ngắn ngủi và rất dễ chịu với sự xuất hiện của mưa Shurin.
- Mùa Đông: Tuyết rơi nhiều từ Hokkaido đến trung tâm Honshu. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong mùa Đông là -8.5°C tại Asahikawa, thành phố giữ kỷ luật nhiệt độ thấp nhất tại Nhật là -41°C.

3. Tỉnh thành và hành chính Nhật Bản
Hành chính địa phương Nhật Bản được chia thành đô, đảo, phủ và huyện. Mặc dù hiện nay không có sự phân biệt về quyền hành chính giữa các đô, đảo, phủ và huyện, nhưng mỗi đô đào phủ huyện đều có thống đốc, được bầu trực tiếp bởi người dân trong mỗi nhiệm kỳ 4 năm.
Hệ thống hành chính hiện nay được thiết lập từ năm 1871, sau triều đình Minh Trị. Ban đầu, Nhật Bản có hơn 300 đơn vị đạo, phủ và huyện, nhưng sau đó đã giảm xuống còn 72 vào cuối năm 1871 và còn 47 đến năm 1888 cho đến nay. Trong số 47 đô, đạo, phủ và huyện đó, có 1 đô (Tokyo), 1 đạo (Hokkaido), 2 phủ (Kyoto & Osaka) và 43 huyện.
Hiện nay, Nhật Bản có tổng cộng 47 tỉnh thành phố, thuộc 9 vùng khác nhau gồm Chubu, Chugoku, Hokkaido, Kanto, Kinki, Kyushu, Okinawa, Shikoku và Tohoku.

3.1. Tìm hiểu 47 tỉnh thành phố Nhật Bản
Click vào từng tỉnh để xem thông tin chi tiết về từng địa điểm:
- Aichi – Đảo Honshu – Diện tích: 5.153,81 km2 – Dân số: 7.043.235
- Akita – Đảo Honshu – Diện tích: 11.612,11 km2 – Dân số: 1.189.215
- Aomori – Đảo Honshu – Diện tích: 9.606,26 km2 – Dân số: 1.475.635
- Chiba – Đảo Honshu – Diện tích: 5.156,15 km2 – Dân số: 5.926.349
- Ehime – Đảo Shikoku – Diện tích: 5.676,44 km2 – Dân số: 1.493.126
- Fukui – Đảo Honshu – Diện tích: 4.188,76 km2 – Dân số: 828.960
- Fukuoka – Đảo Kyushu – Diện tích: 4.971,01 km2 – Dân số: 5.015.666
- Fukushima – Đảo Honshu – Diện tích: 13.782,54 km2 – Dân số: 2.126.998
- Gifu – Đảo Honshu – Diện tích: 10.598,18 km2 – Dân số: 2.107.687
- Gunma – Đảo Honshu – Diện tích: 6.363,16 km2 – Dân số: 2.024.820
- Hiroshima – Đảo Honshu – Diện tích: 8.476,95 km2 – Dân số: 2.878.940
- Hokkaido – Đảo Hokkaido – Diện tích: 83.452,47 km2 – Dân số: 5.682.950
- Hyogo – Đảo Honshu – Diện tích: 8.392,42 km2 – Dân số: 5.550.742
- Ibaraki – Đảo Honshu – Diện tích: 6.095,62 km2 – Dân số: 2.985.424
- Ishikawa – Đảo Honshu – Diện tích: 4.185,32 km2 – Dân số: 1.180.935
- Iwate – Đảo Honshu – Diện tích: 15.278,51 km2 – Dân số: 1.416.198
- Kagawa – Đảo Shikoku – Diện tích: 1.861,70 km2 – Dân số: 1.022.843
- Kagoshima – Đảo Kyushu – Diện tích: 9.132,42 km2 – Dân số: 1.786.214
- Kanagawa – Đảo Honshu – Diện tích: 2.415,42 km2 – Dân số: 8.489.932
- Kochi – Đảo Shikoku – Diện tích: 7.104,70 km2 – Dân số: 813.980
- Kumamoto – Đảo Kyushu – Diện tích: 6.908,45 km2 – Dân số: 1.895.451
- Kyoto – Đảo Honshu – Diện tích: 2.644.331 km2 – Dân số: 4.612.93
- Mie – Đảo Honshu – Diện tích: 5.760,72 km2 – Dân số: 1.857.365
- Miyagi – Đảo Honshu – Diện tích: 6.861,51 km2 – Dân số: 2.365.204
- Miyazaki – Đảo Kyushu – Diện tích: 6.684,51 km2 – Dân số: 1.170.023
- Nagano – Đảo Honshu – Diện tích: 12.589,48 km2 – Dân số: 2.214.409
- Nagasaki – Đảo Kyushu – Diện tích: 4.092,80 km2 – Dân số: 1.516.536
- Nara – Đảo Honshu – Diện tích: 3.691,09 km2 – Dân số: 1.442.862
- Niigata – Đảo Honshu – Diện tích: 12.582,37 km2 – Dân số: 2.475.724
- Oita – Đảo Kyushu – Diện tích: 5.804,24 km2 – Dân số: 1.221.128
- Okayama – Đảo Honshu – Diện tích: 7.008,63 km2 – Dân số: 1.950.656
- Okinawa – Quần đảo Nansei – Diện tích: 2.271,30 km2 – Dân số: 1.318.281
- Osaka – Đảo Honshu – Diện tích: 1.893,18 km2 – Dân số: 8.804.806
- Saga – Đảo Kyushu – Diện tích: 2.493,23 km2 – Dân số: 876.664
- Saitama – Đảo Honshu – Diện tích: 3.767,09 km2 – Dân số: 6.938.004
- Shiga – Đảo Honshu – Diện tích: 4.017,36 km2 – Dân số: 1.342.811
- Shimane – Đảo Honshu – Diện tích: 6.707,32 km2 – Dân số: 761.499
- Shizuoka – Đảo Honshu – Diện tích: 7.328,61 km2 – Dân số: 3.767.427
- Tochigi – Đảo Honshu – Diện tích: 6.408,28 km2 – Dân số: 2.004.787
- Tokushima – Đảo Shikoku – Diện tích: 4.145,26 km2 – Dân số: 823.997
- Tokyo – Đảo Honshu – Diện tích: 2.187,08 km2 – Dân số: 12.059.237
- Tottori – Đảo Honshu – Diện tích: 3.507,19 km2 – Dân số: 613.229
- Toyama – Đảo Honshu – Diện tích: 4.247,22 km2 – Dân số: 1.120.843
- Wakayama – Đảo Honshu – Diện tích: 4.725,55 km2 – Dân số: 1.069.839
- Yamagata – Đảo Honshu – Diện tích: 9.323,34 km2 – Dân số: 1.244.040
- Yamaguchi – Đảo Honshu – Diện tích: 6.110,76 km2 – Dân số: 1.528.107
- Yamanashi – Đảo Honshu – Diện tích: 4.465,37 km2 – Dân số: 888.170

4. Nhật Bản – Đất nước đa dạng văn hóa và tự nhiên
Nhật Bản là một quốc gia sống sót và phát triển từ nhiều thảm họa thiên tai, đặc biệt là động đất và núi lửa. Mặc dù vậy, Nhật Bản vẫn đứng vững và xây dựng lại mình mà không khuất phục. Với cảnh quan yên bình, chỉ cần nhìn vào một bức ảnh là bạn có thể nhận ra ngay đó là Nhật Bản.
Nhật Bản nổi tiếng với những điểm đặc biệt sau:
- Trang phục truyền thống: Kimono
- Ẩm thực: Sushi, mì Ramen, Takoyaki
- Phim hoạt hình: Ghibli là hãng phim hoạt hình nổi tiếng có trụ sở tại Kogansei, Tokyo, Nhật Bản. Hãng này sản xuất các bộ phim Anime và còn tạo ra vài phim ngắn, quảng cáo trên truyền hình và phim truyền hình nhiều tập.
- Các khu nước nóng Onsen

Tham khảo thêm: Đất nước Nhật Bản như thế nào? Địa lý, văn hóa, ẩm thực, du học, xuất khẩu lao động
Trên đây là một số thông tin cơ bản về vị trí địa lý của Nhật Bản. Bạn đã có những kiến thức bổ ích để chuẩn bị cho chuyến du lịch, du học hay xuất khẩu lao động tới đất nước này. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, hãy truy cập trang web HEFC của chúng tôi.
