Bạn đã nghe về hệ nhị phân nhưng không biết nó là gì và có ứng dụng như thế nào? Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này trong bài viết dưới đây.
Tìm hiểu về hệ nhị phân
Hệ nhị phân, hay còn gọi là mã nhị phân, là một hệ đếm bằng cách sử dụng 2 ký tự để biểu diễn các giá trị số khác nhau. Trong hệ nhị phân, chỉ có hai chữ số là 0 và 1. Ví dụ: 1010101100110010.

Mã nhị phân có ưu điểm là tính toán đơn giản và dễ thực hiện, do đó nó được sử dụng trong lập trình máy tính và các thiết bị điện tử hiện nay.
Trong hệ nhị phân, chúng ta sử dụng cơ số 2, chỉ sử dụng hai chữ số 0 và 1 để biểu diễn cho tất cả các giá trị số. Ví dụ: 0, 1, 10, 11, 100, 101, 110, 111, 1000, 1001, 1010.
Hệ nhị phân có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thông tin và hệ thống máy tính, điện tử, bởi vì nó đơn giản và dễ xử lý. Việc sử dụng chỉ hai giá trị 0 và 1 giúp biểu thị trạng thái của các thiết bị điện một cách dễ dàng và tin cậy.
Bảng mã nhị phân từ 1 đến 100
Dưới đây là bảng mã nhị phân từ 1 đến 100:
Số thập phân | Số nhị phân |
---|---|
1 | 0001 |
2 | 0010 |
3 | 0011 |
4 | 0100 |
5 | 0101 |
6 | 0110 |
7 | 0111 |
8 | 1000 |
9 | 1001 |
10 | 1010 |
Bảng mã nhị phân này giúp bạn dễ dàng chuyển đổi từ số thập phân sang số nhị phân.
Bảng mã nhị phân ASCII chuẩn Hoa Kỳ
Trong lập trình, chúng ta thường chỉ quan tâm đến ký tự ASCII in được. Dưới đây là bảng mã ASCII chuẩn Hoa Kỳ:
Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | Đồ hoạ (Hiển thị) |
---|---|---|---|
010 0000 | 032 | 20 | |
010 0001 | 033 | 21 | ! |
010 0010 | 034 | 22 | “ |
010 0011 | 035 | 23 | # |
010 0100 | 036 | 24 | $ |
010 0101 | 037 | 25 | % |
010 0110 | 040 | 26 | & |
010 0111 | 041 | 27 | ‘ |
010 1000 | 042 | 28 | ( |
010 1001 | 043 | 29 | ) |
010 1010 | 044 | 2A | * |
010 1011 | 045 | 2B | + |
010 1100 | 046 | 2C | , |
010 1101 | 047 | 2D | – |
010 1110 | 050 | 2E | . |
010 1111 | 051 | 2F | / |
011 0000 | 052 | 30 | 0 |
011 0001 | 053 | 31 | 1 |
011 0010 | 054 | 32 | 2 |
011 0011 | 055 | 33 | 3 |
011 0100 | 056 | 34 | 4 |
011 0101 | 057 | 35 | 5 |
011 0110 | 060 | 36 | 6 |
011 0111 | 061 | 37 | 7 |
011 1000 | 062 | 38 | 8 |
011 1001 | 063 | 39 | 9 |
011 1010 | 064 | 3A | : |
011 1011 | 065 | 3B | ; |
011 1100 | 066 | 3C | < |
011 1101 | 067 | 3D | = |
011 1110 | 070 | 3E | > |
011 1111 | 071 | 3F | ? |
100 0000 | 072 | 40 | @ |
100 0001 | 073 | 41 | A |
100 0010 | 074 | 42 | B |
100 0011 | 075 | 43 | C |
100 0100 | 076 | 44 | D |
100 0101 | 077 | 45 | E |
100 0110 | 100 | 46 | F |
100 0111 | 101 | 47 | G |
100 1000 | 102 | 48 | H |
100 1001 | 103 | 49 | I |
100 1010 | 104 | 4A | J |
100 1011 | 105 | 4B | K |
100 1100 | 106 | 4C | L |
100 1101 | 107 | 4D | M |
100 1110 | 110 | 4E | N |
100 1111 | 111 | 4F | O |
101 0000 | 112 | 50 | P |
101 0001 | 113 | 51 | Q |
101 0010 | 114 | 52 | R |
101 0011 | 115 | 53 | S |
101 0100 | 116 | 54 | T |
101 0101 | 117 | 55 | U |
101 0110 | 120 | 56 | V |
101 0111 | 121 | 57 | W |
101 1000 | 122 | 58 | X |
101 1001 | 123 | 59 | Y |
101 1010 | 124 | 5A | Z |
Bảng mã nhị phân ASCII này giúp bạn biết mã nhị phân tương ứng với các ký tự trong lập trình.
Đặc điểm và ứng dụng của hệ nhị phân
Hệ nhị phân là một hệ thống biểu diễn số trong công nghệ kỹ thuật số. Nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như điện tử, máy tính, và lập trình.
Trong hệ nhị phân, chỉ có hai chữ số là 0 và 1. Mỗi vị trí số trong hệ này có trọng số tăng dần, lũy thừa của 2. Ví dụ: 1001 trong hệ nhị phân tương đương với 9 trong hệ thập phân.

Hệ nhị phân có ứng dụng rất quan trọng trong công nghệ máy tính. Mọi ký tự, trạng thái hoạt động, giá trị số, chữ cái đều được biểu diễn dưới dạng chuỗi ký tự 0 và 1 trong máy tính. Hệ nhị phân cũng được sử dụng trong đại số Boolean.
Cách giải mã số nhị phân cơ bản
Để chuyển đổi số nhị phân sang số thập phân, bạn có thể làm theo các bước sau:
- Bước 1: Viết dãy số nhị phân bằng các chữ số 0 và 1.
- Bước 2: Tính lũy thừa của 2 tương ứng với mỗi chữ số từ phải sang trái. Số mũ bắt đầu từ 2.
- Bước 3: Tính giá trị lũy thừa của 2.
- Bước 4: Chọn các chữ số có giá trị 1.
- Bước 5: Cộng các giá trị đã chọn ở bước 4 để giải mã số nhị phân sang số thập phân.
Ví dụ: Giả sử chúng ta có dãy số nhị phân 1001101. Áp dụng các bước trên, ta có:
Bước 1: 1 0 011 01
Bước 2: 64 32 16 8 4 2 1
Bước 3: 64 32 16 8 4 2 1
Bước 4: 64 x x 8 4 x 1
Bước 5: 64 + 8 + 4 + 1 = 77
Vậy, dãy số nhị phân 1001101 chuyển đổi sang hệ thập phân sẽ là 77.
Với những thông tin trên, bạn đã hiểu rõ hơn về hệ nhị phân và ứng dụng của nó. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn trong quá trình học tập.
Được chỉnh sửa bởi HEFC. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập HEFC.