Bài viết lần này cung cấp kiến thức về mệnh đề quan hệ – một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng trong bài thi IELTS. Cùng The IELTS Workshop tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này nhé!
1. Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (Relative Clause) là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó.
Vị trí: Mệnh đề thường đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ When, Where, Why.
Ví dụ: That is the girl who has won the medal. (Đó là cô gái đã giành được huy chương.)
2. Hai loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có hai loại đó là: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Xem thêm: Câu điều ước WISH và những điều cần biết
2.1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative Clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, có chức năng định ngữ. Nó là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đầy đủ nghĩa.
Mệnh đề xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Tất cả các đại từ quan hệ đều dùng được trong loại mệnh đề này.
Ví dụ: That is the book that I like best
Kia là quyển sách mà tôi thích nhất.
2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – Defining relative Clauses)
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề này không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
Ví dụ: This is Ms Tram Anh, who’s joining the firm next week.
Đây là cô Trâm Anh, người sẽ vào công ty tuần tới.
Xem thêm: Cách phân biệt, sử dụng Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
3. Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ | Cấu trúc | Cách sử dụng | Ví dụ |
who | …N (person) + who + V + O | Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người | The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend(Người phụ nữ mặc áo phông là bạn gái của tôi) |
which | …N (thing) + which + V + O…N (thing) + which + S + V | – Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.- Bổ sung cả câu đứng trước nó. | The hat which is red is mine(Cái mũ có màu đỏ đó là của tôi) |
whom | N (person) + whom + S + V | Đại diện cho tân ngữ chỉ người | I was invited by the professor whom I met at the conference. (Tôi đã được mời bởi giáo sư mà tôi đã gặp tại hội nghị) |
whose | …N (person, thing) + whose + N + V… | – Chỉ sở hữu cho người hoặc vật – Thường thay thế cho các tính từ sở hữu- Luôn đi cùng với một danh từ | Do you know the boy whose mother is a nurse? (Bạn có biết cậu bé có mẹ là y tá không?) |
that | – Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ (who, which vẫn có thể sử dụng được)- Với mệnh đề quan hệ không xác định thì không được dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH và cũng không được lược bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp này. | My mother is the person that I admire most.(Mẹ tôi là người tôi ngưỡng mộ nhất) |
4. Các trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)
Trạng từ quan hệ | Cấu trúc | Cách sử dụng | Ví dụ |
where | N (place) + where + S + V | – Các trạng từ chỉ nơi chốn (there, over here)- Các cụm giới từ chỉ nơi chốn (in Korea, at my house) | Germany is the country where I’ve lived for ten years. (Đức là đất nước mà tôi đã sống trong mười năm) |
when | N (time) + when + S + V | – Thay cho các trạng từ chỉ thời gian- Thay cho các cụm giới từ chỉ thời gian (on the 22th, at that time) | Sunday is the only day of the week when I can relax.(Chủ nhật là ngày duy nhất trong tuần khi tôi có thể thư giãn) |
why | N (place) + where + S + V | Thay cho các cụm từ chỉ nguyên nhân (for that reason…) | Tell me the reason why you cried. (Hãy cho biết lý do tại sao bạn khóc) |
5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
5.1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
Với các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that nằm trong mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ V-ing hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
- Khi mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing)
Xem thêm: Phân biệt các cụm từ chỉ lý do Because of, Due to và Owing to
– The woman who teaches English at his school is Sara.
→ The woman teaching English at his school is Sara.
(Người phụ nữ dạy tiếng Anh tại trường của anh ấy là cô Sara.
- Khi mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành quá khứ phân từ (V3/ed)
– The book which was bought by my father is interesting.
→ The book bought by my father is interesting.
Xem thêm: Mệnh đề quan hệ rút gọn
5.2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the only, the last hoặc chính thức so sánh bậc nhất.
- Jami was the last person that got the news.
→ Jami was the last person to get the news.
(Jami là người cuối cùng nhận được tin tức)
5.3. Mệnh đề quan hệ chứa “tobe” và tính từ
Với to be và danh từ/ cụm danh từ có đại từ quan hệ theo sau, bạn sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và to be.
- Football, which is a very popular sport, is good for health
→ Football, a very popular sport, is good for health.
(Bóng đá vốn là môn thể thao rất phổ biến tốt cho sức khỏe)
6. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
- Trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ.
- Có thể sử dụng Who thay thế cho Whom có thể lược bỏ như sau:
- The girl we are looking for is Lisa
Xem thêm: Nằm lòng cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
→ (Cô gái mà chúng tôi đang tìm kiếm là Lisa)
- Khi Which làm túc từ (O) cho động từ sau nó thì có thể được bỏ
- The dress (which) I bought yesterday is very expensive
→ (Chiếc váy mà tôi mua hôm qua rất đắt)
- Không dùng That, Who sau giới từ
- Dùng Which thay cho cả mệnh đề đứng trước
- Với các cụm từ chỉ số lượng some of, all of, none of, many of, neither of, both of…có thể được dùng trước Whom, Which và Whose.
- Không dùng That, Who sau giới từ
Tạm kết
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập các cấu trúc của mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thật hiệu quả.
Tham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp cần thiết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung.