Đất đai là gì? Đặc điểm của đất đai [Cập nhật 2023]

Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quan trọng, đóng vai trò không thể thiếu trong sự phát triển của một quốc gia. Theo quy định của pháp luật tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu của toàn dân và được quản lý bởi nhà nước. Vậy, bạn có muốn tìm hiểu đất đai là gì và phân loại của nó? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu một cách chi tiết và cụ thể.

Dat-dai-la-gi-Cap-nhat-2022-1

1. Đất đai là gì?

Theo quy định tại khoản 2, Điều 4 của Thông tư 14/2012/TT-BTNMT, đất đai được xác định là một khu vực có ranh giới, vị trí và diện tích cụ thể, có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi theo chu kỳ, có thể dự đoán được. Nó ảnh hưởng đến việc sử dụng đất hiện tại và tương lai, và đồng thời liên quan đến các yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.

2. Đặc điểm của đất đai là gì?

  • Đất đai là tài sản thuộc sở hữu của toàn dân và được nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý, sử dụng hoặc quyết định trao quyền cho người sử dụng đất khác.
  • Đất đai là tài sản cố định và không thể di chuyển.
  • Người sử dụng đất có các quyền bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng và quyền bề mặt. Tuy nhiên, họ không có quyền định đoạt đất đai.
  • Pháp luật quy định rõ ràng và chi tiết về việc quản lý, sử dụng đất đai.

3. Nguyên tắc khi sử dụng đất đai là gì?

Khi sử dụng đất đai, chúng ta cần tuân theo các nguyên tắc sau:

  • Tuân thủ quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất và sử dụng đất đúng mục đích.
  • Tiết kiệm và hiệu quả sử dụng đất, đồng thời bảo vệ môi trường và không gây tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
  • Người sử dụng đất phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

4. Phân loại đất đai là gì?

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai 2013, đất đai được phân loại dựa vào mục đích sử dụng như sau:

Nhóm đất nông nghiệp

  • Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất làm muối.
  • Đất nông nghiệp khác, bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Nhóm đất phi nông nghiệp

  • Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn và đô thị.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • Đất phi nông nghiệp khác, bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Nhóm đất chưa sử dụng

  • Đất chưa xác định mục đích sử dụng.

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1 Luật đất đai quy định ai là chủ sở hữu đất đai?

Theo Điều 1 của Luật Đất đai năm 2013, đất đai thuộc sở hữu toàn dân và được Nhà nước thống nhất quản lý.

5.2 Nhà nước quản lý đất đai như thế nào?

Nhà nước quản lý đất đai bằng cách:

  • Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất đai và lập bản đồ địa chính.
  • Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai.
  • Quy định các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các chế độ, thể lệ đó.
  • Giao đất và thu hồi đất.
  • Đăng ký đất đai, lập và giữ sổ địa chính, thống kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất đai.
  • Giải quyết tranh chấp đất đai.

5.3 Có thể tư vấn về đất đai là gì không?

Công ty Luật ACC là một công ty luật uy tín với nhiều văn phòng luật sư và cộng tác viên trải dài trên khắp cả nước. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, trong đó bao gồm cả tư vấn về đất đai. Hãy đến với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ uy tín và toàn diện.

5.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về đất đai là gì?

Công ty Luật ACC cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý với giá trọn gói, không phát sinh thêm chi phí. Chúng tôi luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu và cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ và chính xác như đã hợp đồng ban đầu. Quý khách hàng có thể yên tâm với chúng tôi và không cần lo lắng về vấn đề chi phí.

Đó là toàn bộ thông tin về đất đai và các vấn đề liên quan mà chúng tôi muốn giới thiệu. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc quan tâm nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:

  • Hotline: 19003330
  • Zalo: 084 696 7979
  • Gmail: [email protected]
  • Website: hefc.edu.vn

Tuổi trẻ Pháp, nhìn từ quan điểm cá nhân, nghĩa là cá nhân trẻ tuổi, nền tảng kiến thức rộng rãi, không bị coi trọng bởi truyền thống, tư duy cởi mở không bị ràng buộc cũ, dễ dàng tiếp thu tri thức mới, nên có thể thành công trong các ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, công nghệ, quản lý dự án, hoặc công việc đòi hỏi đầu óc linh hoạt và tư duy sáng tạo. Tuy nhiên, trẻ tuổi cũng sẽ gặp phải rủi ro và thách thức trong sự nghiệp, như thiếu kinh nghiệm và khả năng quản lý stress. Vì vậy, tuổi trẻ cũng cần có sự kiên nhẫn, sự đồng cảm và sự hỗ trợ từ những người đi trước và các đồng nghiệp.

Related Posts

Xét nghiệm Giải phẫu bệnh – Dẫn đường cho việc điều trị

Xét nghiệm giải phẫu bệnh được thực hiện trên những mẫu bệnh phẩm tế bào, bệnh phẩm mô từ các cơ quan trong cơ thể được sinh…

Phương pháp điều trị tủy răng tại nha khoa hiện nay

Viêm tủy răng là một trong những vấn đề về sức khỏe răng miệng nghiêm trọng. Người mắc viêm tủy răng không chỉ phải chịu đựng những…

Mỹ thuật ứng dụng là gì? (cập nhật 2023)

Khi những giá trị thẩm mỹ ngày càng được chú trọng thì các phẩm mỹ thuật ứng dụng ngày càng đi sâu vào đời sống của mọi…

Bát quái đồ là gì? Ý nghĩa và vai trò của bát quái trong phong thủy

Bát quái đồ là vật phẩm phong thủy được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến trong văn hoá phương Đông, nhằm mang lại những niềm…

Du học ngành khoa học ứng dụng và cơ bản

>> Du học ngành khoa học đại cương >> Các trường có đào tạo ngành Khoa học ứng dụng và cơ bản Khoa học Ứng dụng và…

Trồng răng implant là gì? Những điều cần phải biết trước khi chọn trồng răng implant

Trồng răng implant là phương pháp trồng răng cấy trụ kim loại vào xương hàm để thay thế cho răng đã mất. Chính vì vậy trụ implant…