Chị của vợ gọi là gì

Cách xưng hô với bậc ông bà

Trong gia đình, chúng ta có một hệ thống xưng hô phức tạp, phản ánh văn hóa Việt Nam từ hàng ngàn năm trước. Đối với bậc ông bà, có các cách xưng hô như sau:

1. Xưng hô theo thứ tự đời:

  • Ông bà tổ tiên.
  • Ông bà cố tổ, tằng tổ, cao tổ.
  • Ông bà nội hoặc ông bà ngoại là cha mẹ của cha hoặc của mẹ.
  • Cha mẹ của ông bà được gọi là ông/bà cố nội hoặc ông/bà cố ngoại. Miền Bắc gọi là cụ nội, cụ ngoại.
  • Anh chị em của ông, bà được gọi là ông bác, bà bác, ông chú, bà cô, bà dì, ông cậu…
  • Đối với các bậc này, chúng ta dùng chữ “cháu” hoặc “chắt, chít” tùy thuộc vào mối quan hệ với bậc ông bà.

Cách xưng hô với bậc cha mẹ, con cái và anh chị em

Đối với bậc cha mẹ, con cái và anh chị em, có các cách xưng hô như sau:

1. Cha:

  • Miền Bắc gọi cha, bố, thầy.
  • Miền Nam gọi cha, ba, tía.
  • Miền Trung gọi ba, cha.

2. Mẹ:

  • Miền Bắc gọi mẹ, me, u, bu, đẻ, cái, mợ.
  • Miền Nam gọi mẹ, má.
  • Miền Trung gọi mẹ, má, mạ.

3. Anh và chị:

  • Cả ba miền gọi anh chị là anh.
  • Người anh đầu miền Bắc gọi anh cả, miền Nam và Trung gọi anh hai.

4. Em trai và em gái:

  • Cả ba miền đều gọi em.

5. Xưng hô với vợ và chồng:

  • Chồng gọi vợ là em, mình, bà xã. Vợ gọi chồng bằng anh, mình, ông xã.
  • Khi đã có con, thì gọi nhau là ba, mẹ, hoặc ba thằng cu, má con gái…

Cách xưng hô với anh chị em của cha mẹ và anh chị em họ

Đối với anh chị em của cha mẹ và anh chị em họ, có các cách xưng hô như sau:

1. Anh của cha:

  • Cả ba miền gọi bác.

2. Vợ của anh cha:

  • Cả ba miền gọi bác hoặc bác gái.

3. Em trai của cha:

  • Cả ba miền gọi chú.

4. Chị của cha:

  • Miền Bắc gọi là bác.
  • Miền Trung gọi cô, o.
  • Miền Nam gọi cô.

5. Chồng của chị của cha:

  • Miền Bắc gọi bác.
  • Miền Trung và Nam gọi dượng.

6. Chồng của em gái của cha:

  • Miền Bắc gọi chú.
  • Miền Nam và Trung gọi dượng.

7. Anh trai của mẹ:

  • Miền Bắc gọi bác.
  • Miền Nam và Trung gọi cậu.

8. Vợ anh trai của mẹ:

  • Miền Bắc gọi bác.
  • Miền Trung và Nam gọi mợ.

9. Em trai của mẹ:

  • Cả ba miền gọi cậu.

10. Vợ em trai của mẹ:

  • Cả ba miền gọi mợ.

11. Chị của mẹ:

  • Miền Bắc gọi bác.
  • Miền Trung và Nam gọi dì.

12. Chồng chị của mẹ:

  • Miền Bắc gọi bác.
  • Miền Trung và Nam gọi dượng.

13. Em gái của mẹ:

  • Cả ba miền gọi dì.

14. Chồng em gái của mẹ:

  • Miền Bắc gọi chú.
  • Miền Trung và Nam gọi dượng.

15. Anh chị em họ:

  • Cả ba miền gọi là anh, chị, em như anh chị em ruột. Trường hợp người vai anh/chị nhỏ tuổi hơn nhiều so với người vai em thì gọi người vai em là chú/cô/cậu/dì.

Chúng ta hãy gìn giữ ngôn ngữ Việt và sử dụng cách xưng hô phù hợp trong gia đình để phản ánh mối quan hệ tình cảm và đạo đức của chúng ta.

Đọc thêm: hefc.edu.vn

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…