Thành phố Hồ Chí Minh, trước đây được gọi là Sài Gòn, là thành phố đông dân nhất và là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Nơi này cũng chính là câu trả lời cho câu hỏi về biển số xe 54 ở đâu? Hãy cùng Dichbiensoxe.com tìm hiểu về các thông tin biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh.
Biển số xe 54 ở Thành phố Hồ Chí Minh
Theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, số 54 được sử dụng làm ký hiệu cho biển số xe của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài số 54, các ký hiệu biển số xe 41, 50, 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, và 59 cũng được sử dụng để phục vụ quản lý giao thông tại địa bàn này.
Giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật quan trọng của Việt Nam. Thành phố này nằm ở vị trí cực bắc là xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi; cực nam là xã Long Hòa, huyện Cần Giờ; cực tây là xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi; và cực đông là xã Thanh An, huyện Cần Giờ. Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu ở phía bắc và phía đông, tiếp giáp với các tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang ở phía tây, và tiếp giáp với biển Đông ở phía nam. Vị trí địa lý của Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á.
Về phân chia hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện với 312 xã, phường, thị trấn.
Thông tin tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh:
- Mã viết tắt (tàu cá): SG
- Mã hành chính (Mã CCCD): 079
- Mã địa lý: VN-SG
- Mã vùng: 028
- Mã bưu chính: 70001 đến 73354
- Website cổng thông tin điện tử: hefc.edu.vn
Chi tiết ký hiệu biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh theo quận, huyện
Biển số xe ở Thành phố Hồ Chí Minh được phân chia theo quận, huyện để thuận tiện cho việc quản lý các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố. Dưới đây là danh sách chi tiết ký hiệu biển số xe theo từng quận, huyện:
Giải mã ký hiệu biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh
Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Dựa vào các ký hiệu này, người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe.
- Hai số đầu (54): Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hai ký tự tiếp theo: Là seri đăng ký xe, bao gồm một chữ cái từ A đến Z và một số tự nhiên từ 1 đến 9. Mỗi quận, huyện sẽ có seri khác nhau.
- Dãy số cuối cùng: Bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong khoảng từ 000.01 đến 999.99.
Quy định về biển số xe máy (50-175cc)
Dưới đây là danh sách ký hiệu biển số xe máy của từng quận, huyện tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Quận/Huyện | Ký hiệu | Ký hiệu | Ký hiệu | Ký hiệu |
---|---|---|---|---|
Quận 1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-T1 | 59-T2 | ||
Quận 3 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-F1 | 59-F2 | ||
Quận 4 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C1 | 59-C3 | ||
Quận 5 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-H1 | 59-H2 | ||
Quận 6 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-K1 | 59-K2 | ||
Quận 7 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C2 | 59-C4 | ||
Quận 8 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-L1 | 59-L2 | ||
Quận 10 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-U1 | 59-U2 | ||
Quận 11 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-M1 | 59-M2 | ||
Quận 12 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-G1 | 59-G2 | ||
Quận Bình Tân | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N1 | 50-N1 | ||
Huyện Bình Chánh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N2 | 59-N3 | ||
Quận Tân Bình | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-P1 | 59-P2 | ||
Quận Bình Thạnh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-S1 | 59-S2 | 59-S3 | |
Quận Gò Vấp | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-V1 | 59-V2 | 59-V3 | |
Quận Tân Phú | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-D1 | 59-D2 | 59-D3 | |
Quận Phú Nhuận | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-E1 | 59-E2 | ||
Huyện Hóc Môn | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y1 | |||
Huyện Củ Chi | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y2 | 59-Y3 | ||
Huyện Nhà Bè | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z1 | |||
Huyện Cần Giờ | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z2 | |||
Thành phố Thủ Đức | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-B1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X2 | 59-X3 |
Tổ chức/cá nhân nước ngoài | 51/59-NN | |||
Tổ chức/cá nhân cơ quan nhà nước | 41-B1 | 59-B1 |
Quy định đăng ký biển số xe tại Thành phố Hồ Chí Minh
Sau khi mua xe tại cửa hàng, chủ xe cần thực hiện thủ tục đăng ký xe để được cấp biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe. Dưới đây là quy trình đăng ký xe tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Thủ tục đăng ký biển số xe máy
Đăng ký qua đại lý:
- Trả tiền mua xe, bao gồm lệ phí đăng ký xe và phí dịch vụ cho đại lý. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy thuộc vào loại xe.
- Nhân viên đại lý sẽ thực hiện thủ tục đăng ký xe và cung cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.
Đăng ký tự làm:
- Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết bao gồm: giấy khai đăng ký xe, giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/biên lai), giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe (chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, sổ hộ khẩu), hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe.
- Đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền thông tin vào tờ khai đóng lệ phí trước bạ và nộp phí đúng mức quy định.
- Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thông tin và hiện trạng xe. Sau đó, viết giấy khai đăng ký xe và nộp lại.
- Bấm biển số xe sau khi nhập dữ liệu vào hệ thống và đóng lệ phí cấp biển số xe.
- Cấp giấy hẹn và trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới.
Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô
Đăng ký qua đại lý:
- Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết bao gồm: giấy khai đăng ký xe, hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (bản gốc), hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý (bản photo), phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (bản gốc), giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe (chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, sổ hộ khẩu), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với công ty liên doanh nước ngoài (bản photo), chứng từ lệ phí trước bạ (bản photo).
- Đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền thông tin vào tờ khai đóng lệ phí trước bạ và nộp phí đúng mức quy định.
- Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô tại Trụ sở CSGT. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn thực hiện các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn thành các thủ tục và kiểm tra xe, nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số.
- Cấp giấy hẹn và trả giấy chứng nhận đăng ký xe mới.
- Kiểm tra xe để cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.
Lưu ý: Quy trình đăng ký xe có thể thay đổi theo quy định của cơ quan chức năng. Chủ xe cần tìm hiểu kỹ quy định cụ thể và tuân thủ đúng quy trình để đảm bảo việc đăng ký xe được diễn ra thuận lợi.
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
Loại xe | KV1 (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) | KV2 (TP trực thuộc TW khác; TP, thị xã thuộc tỉnh) | KV3 (các khu vực khác trừ KV1, KV2) |
---|---|---|---|
Dưới 15 triệu đồng | 500.000 – 1 triệu đồng | 200.000 đồng | 50.000 đồng |
Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng | 1 triệu – 2 triệu đồng | 400.000 đồng | 50.000 đồng |
Trên 40 triệu đồng | 2 triệu – 4 triệu đồng | 800.000 đồng | 50.000 đồng |
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe ô tô kèm biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
Loại xe | KV1 (HN, TP. HCM) | KV2 (TP thuộc TW khác; TP thị xã thuộc tỉnh) | KV3 (khu vực khác trừ KV1, KV2) |
---|---|---|---|
Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh) | 150.000 – 500.000 đồng | 150.000 đồng | 150.000 đồng |
Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh | 2 triệu – 20 triệu đồng | 1 triệu đồng | 200.000 đồng |
Phân biệt các loại biển số xe lưu hành tại Việt Nam
Để phân biệt các loại biển số xe lưu hành tại Việt Nam, chúng ta có thể dựa vào các đặc điểm sau:
Đặc điểm biển số xe | Chữ số ký hiệu | Chức năng |
---|---|---|
Nền xanh, chữ và số màu trắng | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M | Xe của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
Nền xanh, chữ và số màu trắng | CD | Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân |
Nền trắng, chữ và số màu đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Xe của các cá nhân, doanh nghiệp |
Nền vàng, chữ và số màu đỏ, ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB) | – | Xe của khu kinh tế – thương mại |
Nền vàng, chữ và số màu đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Xe kinh doanh vận tải |
Giải đáp những thắc mắc về biển số xe
Biển số xe quyền lực nhất Việt Nam là biển xe gì?
Biển số xe “NG” được coi là biển số quyền lực nhất Việt Nam. Biển số này có nền trắng, chữ màu đen và seri ký hiệu “NG” màu đỏ. Theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số “NG” chỉ được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư của cơ quan ngoại giao.
Lỗi không biển số xe bị phạt bao nhiêu?
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 100/2019/NĐ-CP, các trường hợp phương tiện giao thông không gắn biển số sẽ bị xử phạt vi phạm an toàn giao thông. Cụ thể, mức phạt cho các loại phương tiện như sau:
- Ô tô: Phạt từ 2 – 3 triệu đồng và tước giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
- Xe máy: Phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng.
- Máy kéo: Phạt từ 1 – 2 triệu đồng và tước giấy phép lái xe, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 – 3 tháng.
Xe mới mua chưa có biển số có được lưu thông không?
Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, các xe chưa có biển số đăng ký vẫn có thể lưu thông bình thường miễn là đã xin cấp đăng ký tạm thời. Tuy nhiên, các trường hợp không đăng ký tạm thời sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật giao thông.
Trường hợp nào thì bắt buộc phải làm lại biển số xe?
Theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, các trường hợp sau đây yêu cầu làm lại biển số xe:
- Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất.
- Chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3 hoặc 4 số sang biển số 5 số.
- Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen muốn đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy đăng ký và biển số xe?
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy đăng ký xe và biển số xe sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Xe sang tên, đổi chủ sở hữu.
- Xe không còn sử dụng, hết niên hạn sử dụng, hoặc xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.
- Khung xe bị tháo để thay thế cho xe khác hoặc xe bị mất cắp không tìm được.
- Xe tạm nhập hoặc xe miễn thuế xuất khẩu sử dụng mục đích khác.
- Xe đăng ký không đúng hệ biển số được quy định hoặc hồ sơ xe giả.
- Xe biển quân đội chuyển sang xe biển dân sự khi hết nhu cầu.
Biển số xe xấu, không hợp phong thủy, liệu có được đổi mới?
Theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, cơ quan công an không chấp nhận yêu cầu đổi biển số xe chỉ vì không hợp phong thủy.
Cách tra cứu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh online
Để tra cứu thông tin về biển số xe tại Thành phố Hồ Chí Minh, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Truy cập vào trang web hefc.edu.vn của HEFC.
- Nhập các thông tin cần tra cứu như biển đăng ký, mã xác thực và số tem, giấy chứng nhận hiện tại của xe.
- Nhấn vào nút “Tra cứu” để tiến hành tra cứu.
Kết luận
Thông qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp thông tin cập nhật về biển số xe 54 ở Thành phố Hồ Chí Minh. Hãy truy cập vào website của chúng tôi hefc.edu.vn để tìm hiểu thông tin chi tiết và khám phá những nội dung thú vị khác xoay quanh biển số xe. HEFC luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn!