Thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Hàn chi tiết và chính xác nhất!

Khi bắt đầu học tiếng Hàn, việc nắm vững bảng chữ cái tiếng Hàn là kiến thức đầu tiên cần thiết. Vậy cách phát âm, phiên âm và cách viết chính xác trong bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul như thế nào? Hãy cùng PREP khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

bảng chữ cái tiếng Hàn, bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ
Bảng chữ cái tiếng Hàn

I. Bảng chữ cái tiếng Hàn là gì?

Trong quá trình học tiếng Hàn, bảng chữ cái tiếng Hàn là điểm xuất phát quan trọng, tương tự như học tiếng Việt hoặc một ngôn ngữ ngoại khác nào khác. Đây là kiến thức cơ bản đầu tiên mà bạn cần thuộc lòng. Thật may mắn là tiếng Hàn tương đối dễ học, vì vậy bạn không nên quá lo lắng!

bảng chữ cái tiếng hàn, bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ
Bảng chữ cái tiếng Hàn là gì?

II. Lịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng Hàn

Trước khi học, chúng ta hãy tìm hiểu nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul nhé!

Bảng chữ cái tiếng Hàn được gọi là Hangeul hoặc Choseongul. Đây là một loại chữ tượng hình đã tồn tại từ thời cổ đại và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay, nhờ đời thứ tư của vua Sejong và công lao của nhiều bậc hiền triết khác trong Tập hiền điện.

Hệ thống chữ cái được hoàn thiện vào năm 1443 và chính thức được sử dụng từ năm 1446 với tên gọi là “Huấn dân chính âm”. Ngày hôm nay, Hàn Quốc kỷ niệm ngày Hangeul – ngày ra đời bảng chữ cái tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul đã được tạo ra để giúp người dân có thể đọc và viết chữ, đặc biệt là tầng lớp bình dân. Thay vì sử dụng chữ Hán và các văn bản tiếng Triều Tiên như trước đây, việc sử dụng bảng chữ cái tiếng Hàn đã giúp người dân sở hữu một ngôn ngữ mới đơn giản và dễ học hơn. Bộ Huấn dân chính âm do vua Sejong sáng tạo đã có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và phổ biến rộng rãi tư tưởng của các tầng lớp lãnh đạo trong xã hội thời xưa.

Ngày nay, chữ viết Hangul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc. Bảng chữ cái tiếng Hàn này trở thành nền tảng cơ bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.

Lịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng Hàn
Lịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng Hàn

III. Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng Hàn

Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự bao gồm 24 chữ tượng hình, tương đương với 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, có 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phức được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.

Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Sự tinh gọn này đã giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

1. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm của bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul được hình thành theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)

  • Thiên: yếu tố bầu trời được thể hiện bằng dấu chấm tròn (o)
  • Địa: yếu tố đất được thể hiện bằng dấu gạch ngang (ㅡ)
  • Nhân: yếu tố con người được thể hiện bằng dấu gạch đứng (ㅣ)

Ba yếu tố này sẽ kết hợp với nhau lần lượt để tạo nên các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul.

1.1. Các nguyên âm cơ bản

Mỗi nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn có quy tắc viết từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm:

  • 10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
  • 11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ

Cụ thể, các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm như sau:

STT

Nguyên âm

Phát âm

Phiên âm tiếng Việt

1

|a|

a

2

|ya|

ya

3

|o|

ơ

4

|yo|

5

|o|

ô

6

|yo|

7

|u|

u

8

|yu|

yu

9

|ui|

ư

10

|i|

i

11

|ae|

ae

12

|jae|

yae

13

|e|

ê

14

|je|

15

|wa|

oa

16

|wae|

oe

17

|we|

18

|wo|

19

|wo|

20

|wi|

uy

21

|i|

ưi – ê – i

Lưu ý:

  • Nguyên âm “ㅢ” được phát âm là “ưi” nếu nguyên âm này đứng đầu tiên trong câu hoặc đầu của một từ độc lập. Nếu nguyên âm “ㅢ” đứng ở giữa câu thì được phát âm là “ê”. Nếu “ㅢ” đứng ở cuối câu hoặc cuối của một từ độc lập thì phát âm là “i”.
  • “ㅚ” được phát âm là “uê” mặc dù cách viết của nguyên âm này thường nhầm phát âm là “oi”.
  • Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước chúng luôn là phụ âm câm “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu. Ví dụ: “이” (số hai), “오” (số năm), “오 이” (dưa chuột).

1.2. Cách viết nguyên âm

Bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ được viết theo nguyên tắc bút thuận: Từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Cách viết các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn như sau:

Ký tự

Phát âm

Thứ tự viết

[a]

<img src="https://prep.vn/blog/wp-content/uploads/2023/06

Related Posts

Dịch Tên Sang Tiếng Trung

Các HỌ trong Tiếng Trung Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 14 nhóm họ phổ biến, với đa số dân số mang những họ này….

Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush

Bạn là một người yêu thích sự lãng mạn? Bạn muốn biết những câu “pickup line” (câu thả thính) để có thể “cưa đổ” trái tim người…

Cách xưng hô trong gia đình và thứ bậc, vai vế trong các gia đình Việt

Như đã biết, cách xưng hô trong gia đình Việt rất đa dạng và phong phú. Không giống như các nước Châu Mỹ hay Châu Âu, ngôn…

Cáo phó là gì? Ý nghĩa và nội dung bảng cáo phó

Một trong những việc cần thiết và quan trọng ngay sau khi ai đó qua đời là lập bảng cáo phó. Nhưng cáo phó là gì? Tại…

Tổng Hợp Các Câu Ngôn Ngữ Mạng Của Giới Trẻ Trung Quốc

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các câu ngôn ngữ mạng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc. Khi lướt qua các…

[2023 CẬP NHẬP] Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo Dục mới nhất

Video bảng chữ cái mầm non Bảng chữ cái tiếng Việt là nền tảng quan trọng nhất để học tiếng Việt. Ở bài viết này, trường mầm…