Mẫu câu giao tiếp về ăn cơm
Để nói về việc ăn cơm trong Tiếng Anh, chúng ta cần sử dụng các mẫu câu giao tiếp phổ biến. Dưới đây là một số ví dụ:
- Tôi đang đói quá! – I’m starving!
- Bữa sáng/trưa/tối nay có món gì? – What’s for breakfast/lunch/dinner?
- Chúng ta ăn cơm, bò bít tết và canh khoai tây vào bữa tối. – We eat rice, beef-steak and potato soup for dinner.
- Chúc bạn ngon miệng! – Enjoy your meal!
- Cứ tự nhiên! – Help yourself!
- Đồ ăn thơm quá. – That smells good.
- Bạn có muốn chút thịt bò không? – Would you like some beef?
- Bạn nên ăn nhiều rau hơn. – You should eat more vegetables.
- Tôi không thể cưỡng lại được. Chúng quá ngon. – I can’t help it. They are so good.
- Món này ngon quá. – This is delicious food.
Ví dụ minh họa:
Để học từ mới và mẫu câu qua ví dụ là một cách hiệu quả. Dưới đây là hai đoạn hội thoại về ăn cơm:
- A: Buổi tối sẽ chuẩn bị xong trong 10 phút nữa. Bạn có đói không?
- B: Vâng, tôi đang đói lắm đây. Bạn đã nấu món gì vậy? Cái mùi thơm quá!
- A: Tôi đã nấu mì ý. Tom thích nó. Bạn có phiền không khi dọn bàn nhỉ?
- B: Vâng, Tôi đã lau chùi nó rồi.
- A: Vậy thì tôi sẽ để những dĩa thức ăn lên bàn.
- B: Cảm ơn bạn vì bữa ăn.
- A: Trông những món ăn ngon hôm nay kìa!
- B: Bạn ăn ngon miệng nhé.
- C: Mọi người ăn nhiều hơn khi ngoại tuyến.
- A: Những món ăn ngon quá.
- B: Soda cũng ngon lắm đấy!
- A: Vui lòng cho tôi thêm cơm.
- C: Của bạn đây.
- B: Cảm ơn vì bữa ăn.
Cùng nhau luyện tập những mẫu câu này để giao tiếp một cách tự tin về ăn cơm trong tiếng Anh nhé!
Đọc thêm thông tin liên quan đến trường Đại học Khoa học Tự nhiên tại HEFC.