TIN TỨC

Accept

“Accept” là một động từ có nghĩa là nhận, chấp nhận. Nó được sử dụng để diễn tả việc ai đó chấp nhận một điều gì đó là đúng, công bằng hoặc đồng ý với một lời mời một cách trang trọng. Sau “accept” có thể là một mệnh đề (that-clause) hoặc danh từ (noun).

  • Chấp nhận điều gì đó là đúng.

Ví dụ:

Tôi chấp nhận là cô ấy có thể đã mệt, nhưng đó vẫn không thể là một cái cớ.

  • Chấp nhận điều gì đó.

Ví dụ:

Tôi rất vinh dự được nhận phần thưởng này.

  • Trả lời, đồng ý lời mời (một cách trang trọng).

Ví dụ:

Họ đề xuất một công việc và cô ấy sẵn lòng chấp nhận nó.

Agree

“Agree” là một động từ có nghĩa là đồng ý, ưng thuận.

  • Đồng ý làm việc gì đó.

Ví dụ:

Cô ấy đồng ý đến.

Cha tôi đồng ý cho tôi một chiếc xe hơi.

  • Đồng ý với ai (về điều gì đó) (Người nói và người nghe có cùng quan điểm về việc gì đấy).

Ví dụ:

Tôi đồng ý với những gì bạn đang làm.

  • Đồng ý về việc gì.

Ví dụ:

Bạn có chấp nhận các điều kiện ấy không?

  • Đạt được thỏa thuận với nhau (Dùng “agree on” khi mọi người cùng nhau quyết định về một vấn đề nào đó).

Ví dụ:

Họ đã đạt được thỏa thuận về các điều khoản đầu hàng.

Cần nhớ:

Trước một động từ nguyên thể (infinitive) có “to”, ta dùng động từ “agree” chứ không dùng “accept”. Đồng ý, chấp nhận làm một việc gì đó cho ai, ta không nói “accept to” mà là “agree to do”.

Ví dụ:

Họ mời tôi đến đám cưới và tôi đã đồng ý đi. (Không dùng “accept to go”)

Hãy chọn dạng đúng của “agree/accept” để điền vào chỗ trống:

  1. They have _____ most of our suggestions.
  2. My sister has _____ to look after my babies when I am away.
  3. I _____ with his analysis of the situation.
  4. The majority of doctors _____ that smoking can cause cancer.
  5. They both _____ that the lyrics of few songs are nice.
  6. They had _____ to the use of force.
  7. I will _____ the gift when he brings it.
  8. The warring sides have _____ on an unconditional ceasefire.
  9. She offered me some clothes her children had grown out of and I _____ them.
  10. They his apology, but still they do not that it was not his fault.

Đáp án:

  1. accepted
  2. agreed
  3. agree
  4. accept
  5. agree
  6. agreed
  7. accept
  8. agreed
  9. accepted
  10. accepted – agree

(Sưu tầm)

Được chỉnh sửa bởi HEFC. Vui lòng truy cập HEFC để biết thêm thông tin.

Related Posts

Xét nghiệm Giải phẫu bệnh – Dẫn đường cho việc điều trị

Xét nghiệm giải phẫu bệnh được thực hiện trên những mẫu bệnh phẩm tế bào, bệnh phẩm mô từ các cơ quan trong cơ thể được sinh…

Phương pháp điều trị tủy răng tại nha khoa hiện nay

Viêm tủy răng là một trong những vấn đề về sức khỏe răng miệng nghiêm trọng. Người mắc viêm tủy răng không chỉ phải chịu đựng những…

Mỹ thuật ứng dụng là gì? (cập nhật 2023)

Khi những giá trị thẩm mỹ ngày càng được chú trọng thì các phẩm mỹ thuật ứng dụng ngày càng đi sâu vào đời sống của mọi…

Bát quái đồ là gì? Ý nghĩa và vai trò của bát quái trong phong thủy

Bát quái đồ là vật phẩm phong thủy được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến trong văn hoá phương Đông, nhằm mang lại những niềm…

Du học ngành khoa học ứng dụng và cơ bản

>> Du học ngành khoa học đại cương >> Các trường có đào tạo ngành Khoa học ứng dụng và cơ bản Khoa học Ứng dụng và…

Trồng răng implant là gì? Những điều cần phải biết trước khi chọn trồng răng implant

Trồng răng implant là phương pháp trồng răng cấy trụ kim loại vào xương hàm để thay thế cho răng đã mất. Chính vì vậy trụ implant…