Cách đọc PO4

by HEFC

Cách gọi tên môn hóa lớp 8

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em học sinh cách đọc tên các hợp chất oxit, axit, túi, muối trong chương trình hóa học lớp 8. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng hiệu quả.

I. Cách đọc tên hợp chất oхite

  • Tên oхite: tên phần tử + oхite

    • Ví dụ: bao: bari oхite
    • no: nito out
  • Nếu một kim loại có nhiều hóa trị như fe (ii, iii), chúng ta đọc cùng với hóa trị của nó (bằng chữ số La Mã đặt trong dấu ngoặc đơn)

  • Tên oхite: tên kim loại (có hóa trị) + oхite

    • Ví dụ:
      • fe2o3: sắt (iii) ra
      • xấu xí: sắt (ii) out
  • Nếu các phi kim loại có nhiều giá trị như n (ii, iii, iv …)

  • Tên osite: tên phi kim loại (có tiền tố chỉ chỉ số nguyên tử phi kim loại) + osite (có tiền tố chỉ nguyên tử osite)

    • 1: con khỉ
    • 2: bắt đầu
    • 3: ba
    • 4: tetra
    • 5: ngũ giác
    • Ví dụ:
      • co: carbon monoite, carbon oite đơn giản
      • co2: carbon dioxide, một tên khác (carbonnic)
      • n2o5: dinit penta out
      • no2: điốt nitơ
  • Gốc có một liên kết chuỗi (-o-o-) trong phân tử được gọi là peptit

    • Ví dụ:
      • h2o2: hydro peoхite
      • na2o2: natri peroxit

II. Cách đọc tên hợp chất mà không có oхi

  • Axit mà không có oхi:

    • Axit name = axit + tên phi kim loại + hydric
    • Ví dụ:
      • hcl: axit clohydric. Gốc axit tương ứng là clorua
      • h2s: không lỏng. Gốc axit tương ứng không ở bên cạnh
  • Axit có oхi:

    • Axit có nhiều oхi:

      • Axit name = axit + tên + ic phi kim loại
      • Ví dụ:
        • h2so4: axit không có nghĩa. Axit ban đầu: không béo
        • hno3: axit nitric. Axit bazo: nitrat
    • Axit có ít oхi hơn:

      • Axit name = axit + tên phi kim loại + ô
      • Ví dụ:
        • h2so3: axit ѕunfuro. Bản gốc không phù hợp

III. Cách đọc tên hợp chất có gốc hiđro (bazơ)

  • Tên cơ sở = tên kim loại (có hóa trị nếu nhiều hơn một hóa trị) + hydrogenit
    • Ví dụ:
      • fe (oh) 2: catch (ii) hydroхit
      • koh: kali hydroxit

IV. Cách đọc tên muối

  • Tên muối = tên kim loại (có hoá trị nếu có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
    • Ví dụ:
      • na2so4: natri sunfat
      • caco3: cacbonat
      • feso4: nắm bắt (ii) đã khử chất béo
      • cahpo4: cani hydrophosphat

V. Bài tập thực hành

Câu 1. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:

. . . . . . . . . . . . . . .

Câu 2.

Xem thêm tại: chuẩn bị chuyển phôi phải ăn gì, chuẩn bị cho các cặp vợ chồng trước khi thực hiện IVF

Câu 3. Cho các hợp chất hữu cơ sau: so2, al2o3, fe (oh) 3, khso3, na2co3, hbr, p2o5, ca (h2po4) 2, hcl, cuo, so3, al (oh) 3, fe2o3, k2o, h2so4, h3po3.

Sắp xếp các hợp chất trong cột tương ứng của bảng và đặt tên cho chúng:

. . . . . . . . . . . . .

※ Bài viết được chỉnh sửa bởi HEFC. Xem thêm thông tin tại HEFC.

Related Posts

Xét nghiệm Giải phẫu bệnh – Dẫn đường cho việc điều trị

Xét nghiệm giải phẫu bệnh được thực hiện trên những mẫu bệnh phẩm tế bào, bệnh phẩm mô từ các cơ quan trong cơ thể được sinh…

Phương pháp điều trị tủy răng tại nha khoa hiện nay

Viêm tủy răng là một trong những vấn đề về sức khỏe răng miệng nghiêm trọng. Người mắc viêm tủy răng không chỉ phải chịu đựng những…

Mỹ thuật ứng dụng là gì? (cập nhật 2023)

Khi những giá trị thẩm mỹ ngày càng được chú trọng thì các phẩm mỹ thuật ứng dụng ngày càng đi sâu vào đời sống của mọi…

Bát quái đồ là gì? Ý nghĩa và vai trò của bát quái trong phong thủy

Bát quái đồ là vật phẩm phong thủy được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến trong văn hoá phương Đông, nhằm mang lại những niềm…

Du học ngành khoa học ứng dụng và cơ bản

>> Du học ngành khoa học đại cương >> Các trường có đào tạo ngành Khoa học ứng dụng và cơ bản Khoa học Ứng dụng và…

Trồng răng implant là gì? Những điều cần phải biết trước khi chọn trồng răng implant

Trồng răng implant là phương pháp trồng răng cấy trụ kim loại vào xương hàm để thay thế cho răng đã mất. Chính vì vậy trụ implant…